Đáp án đề Vật lý 2023 (Tập 1)

[ii] Trong phần A. câu hỏi số 1 đến 18 là câu hỏi loại Nhiều lựa chọn [MCQ], mỗi câu hỏi được 1 điểm

[iii] Trong phần B. câu hỏi số 19 đến 25 là câu hỏi loại Câu trả lời ngắn-1 [SA-1] mỗi câu được 2 điểm

[iv] Tại mục - C. câu hỏi số 26 đến 30 là câu hỏi loại Câu trả lời ngắn-2 [SA-2], mỗi câu được 3 điểm

[v] Trong phần - D. câu hỏi số 31 đến 33 là câu hỏi loại Câu trả lời dài [LA] mỗi câu được 5 điểm

[vii] Trong phần - E. câu hỏi số 34 và 35 là câu hỏi tình huống mỗi câu được 4 điểm

[viii] Không có sự lựa chọn tổng thể. Tuy nhiên, một lựa chọn nội bộ đã được cung cấp cho 2 câu hỏi trong Phần B, 2 câu hỏi trong Phần - C, 3 câu hỏi trong Phần - D và 2 câu hỏi trong Phần - E

[ix] KHÔNG được phép sử dụng máy tính

c = 3 × 108 m/s
giờ = 6. 63 × 10–34 giây
e = 1. 6 × 10–19 C
μo = 4π × 10–7 T m A–1
ε0 = 8. 854 × 10–12 C2 N–1 m–2

= 9 × 109 N·m2 C–2
Khối lượng của electron [me] = 9. 1×10–31kg
Khối lượng nơtron = 1. 675 × 10–27 kg
Khối lượng của proton = 1. 673 × 10–27 kg
Số Avogadro = 6. 023 × 1023 mỗi gam nốt ruồi
Hằng số Boltzmann = 1. 38 × 10–23 JK–1

  • Câu hỏi 1

    Một lưỡng cực điện dài 2 cm được đặt nghiêng một góc 30° với điện trường 2×105 N/C. Lưỡng cực chịu một mô-men xoắn 8×10-3 Nm, độ lớn của một trong hai điện tích của lưỡng cực, là
    [A] 4 μC
    [B] 7 μC
    [C] 8 mC
    ​[D] GIẢI PHÁP XEM 2 mC

  • Câu hỏi 2

    Hai dây dẫn dài song song cách nhau 2m mang dòng điện 3A, cùng chiều. Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của dây này do dây kia tác dụng là
    [A] 4. 5×10–5, hấp dẫn
    [B 4. 5 × 10–7, N/m, lực đẩy
    [C] 9 × 10–7, N/m, lực đẩy
    [D] 9 × 10–5 N/m, hấp dẫn VIEW SOLUTION

  • câu hỏi 3

    Cái nào sau đây có tính thấm kém hơn so với không gian tự do?
    [A] Đồng
    [B] Nhôm
    [C] Đồng clorua
    [D] GIẢI PHÁP VIEW Niken

  • câu hỏi 4

    Một cuộn dây hình vuông cạnh 10 cm, có 100 vòng dây được đặt vuông góc với từ trường đều có tốc độ 1 T/s. Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là
    [A] 0. 1 V
    [B] 0. 5 V
    [C] 0. 75V
    [D] 1. 0 V XEM GIẢI PHÁP

  • câu hỏi 5

    Bức xạ điện từ nào sau đây có bước sóng nhỏ nhất?
    [A] Tia gamma
    [B] Lò vi sóng
    [C] Ánh sáng nhìn thấy
    [D] X-quang XEM GIẢI PHÁP

  • câu hỏi 6

    Trong thí nghiệm về hai khe của Young, người ta dịch chuyển màn ảnh ra xa mặt phẳng chứa hai khe. Điều gì sẽ được ảnh hưởng của nó trên những điều sau đây?
    [i] Sự tách góc của các vân
    [ii] Chiều rộng rìa
    [A] Cả [i] và [ii] không đổi
    [B] [i] không đổi, nhưng [ii] giảm
    [C] [i] không đổi, nhưng [ii] tăng,
    [D] Cả [i] và [ii] đều tăng. XEM GIẢI PHÁP

  • câu hỏi 7

    Năng lượng của một phôtôn có bước sóng λ là
    [A] hc λ
    [B] hc/λ
    [C] λ/hc
    [D] λh/c XEM GIẢI PHÁP

  • câu hỏi 8

    Tỉ số khối lượng riêng của hai hạt nhân có số khối 64 và 125 là
    [A] 64125
    [B] 45
    [C] 54
    [D] 1 XEM GIẢI PHÁP

  • câu hỏi 9

    Trong quá trình hình thành tiếp giáp p-n
    [A] dòng khuếch tán tiếp tục tăng
    [B] dòng trôi vẫn không đổi
    [C] cả dòng khuếch tán và dòng trôi không đổi
    [D] dòng khuếch tán gần như không đổi nhưng dòng trôi tăng cho đến khi cả hai dòng trở nên bằng nhau. XEM GIẢI PHÁP

  • câu hỏi 10

    Sơ đồ thể hiện 4 mức năng lượng của electron trong mô hình Bohr của nguyên tử hydro. Xác định quá trình chuyển đổi trong đó photon phát ra sẽ có năng lượng cao nhất


    [A] tôi
    [B] II
    [C] III
    [D] IV XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 11

    Đồ thị nào sau đây biểu diễn chính xác sự biến thiên của động lượng hạt với bước sóng de-Broglie tương ứng của nó?
    [MỘT]


    [B]

    [C]

    [D]
    XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 12

    Các tụ điện, mỗi tụ điện 4 μF phải được kết nối sao cho điện dung hiệu dụng của tổ hợp là 6 μF. Điều này có thể đạt được bằng cách kết nối
    [A] Cả ba song song
    [B] Cả ba trong chuỗi
    [C] Hai trong số chúng được kết nối nối tiếp và sự kết hợp song song với thứ ba
    [D] chúng tôi kết nối chúng song song và kết hợp nối tiếp với thứ ba. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 13

    Phát biểu nào sau đây về mạch LCR nối tiếp được kết nối với nguồn xoay chiều là đúng?
    [A] Nếu tần số của nguồn tăng lên, trở kháng của mạch trước tiên sẽ giảm sau đó tăng
    [B] Nếu điện kháng thực [XL – XC] của mạch bằng với điện trở của nó, thì dòng điện dẫn điện áp một góc 45°
    [C] Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, hiệu điện thế giảm trên cuộn cảm lớn hơn hiệu điện thế trên tụ điện
    [D] Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, hiệu điện thế giảm trên tụ điện lớn hơn hiệu điện thế trên cuộn cảm. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 14

    Theo nguyên lý Huygens, biên độ của sóng con thứ cấp là
    [A] bằng nhau ở cả hai hướng tiến và lùi
    [B] cực đại ở hướng thuận và 0 ở hướng lùi
    [C] lớn ở phía trước và nhỏ ở phía sau
    [D] nhỏ ở phía trước và lớn ở phía sau. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 15

    Bán kính quỹ đạo thứ n trong mô hình Bohr của nguyên tử hiđrô tỉ lệ thuận với
    [A] n2
    [B] 1n2
    [C]n
    [D] 1n XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 16

    Khẳng định [A]. Điện trở của chất bán dẫn nội tại giảm khi nhiệt độ tăng
    Lý do [R]. Số lượng electron dẫn cũng như lỗ trống tăng lên trong một chất bán dẫn bên trong khi nhiệt độ của nó tăng lên
    [A] Cả Khẳng định [A] và Lý do [R] đều đúng và Lý do [R] là giải thích chính xác của Khẳng định [A]
    [B] Cả Khẳng định [A] và Lý do [R] đều đúng, nhưng Lý do [R] không phải là giải thích đúng cho Khẳng định [A]
    [C] Khẳng định [A] là đúng, nhưng Lý do [R] là sai
    [D] Khẳng định [A] là sai, nhưng Lý do [R] là đúng. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 17

    Khẳng định [A]. Điện trở tương đương giữa các điểm A và B trong mạng đã cho là 2R
    Lý do [R]. Tất cả các điện trở được kết nối song song


    [A] Cả Khẳng định [A] và Lý do [R] đều đúng và Lý do [R] là giải thích chính xác của Khẳng định [A]
    [B] Cả Khẳng định [A] và Lý do [R] đều đúng, nhưng Lý do [R] không phải là giải thích đúng cho Khẳng định [A]
    [C] Khẳng định [A] là đúng, nhưng Lý do [R] là sai
    [D] Khẳng định [A] là sai, nhưng Lý do [R] là đúng. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 18

    Khẳng định [A]. Mômen xoắn tác dụng lên vòng dây mang dòng điện bằng không khi mặt phẳng của vòng dây vuông góc với hướng của từ trường
    cánh đồng
    Lý do [R]. Mô-men xoắn làm lệch hướng tác dụng lên một vòng có mômen từ m→ trong từ trường B→ được cho bởi tích vô hướng của m→ và B→
    [A] Cả Khẳng định [A] và Lý do [R] đều đúng và Lý do [R] là giải thích chính xác của Khẳng định [A]
    [B] Cả Khẳng định [A] và Lý do [R] đều đúng, nhưng Lý do [R] không phải là giải thích đúng cho Khẳng định [A]
    [C] Khẳng định [A] là đúng, nhưng Lý do [R] là sai
    [D] Khẳng định [A] là sai, nhưng Lý do [R] là đúng. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 19

    Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên thế năng của một cặp nuclon dưới dạng hàm phân ly của chúng. Cho biết vùng trong đó lực hạt nhân [a] hút và [b] đẩy. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 20

    Bước sóng De Broglie liên kết với một electron sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi [i] vận tốc của electron giảm? .  

    HOẶC


    Điện thế dừng của một bề mặt cảm quang nhất định sẽ thay đổi như thế nào nếu [i] tần số của bức xạ tới tăng lên? . XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 21

    Xác định sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng
    [a] 10−12 m đến khoảng 10−8 m
    [b] 10−3 m đến khoảng 10−1 m
    Viết một cách sử dụng của mỗi. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 22

    Xác định hướng của một lưỡng cực điện trong [a] cân bằng ổn định và [b] không ổn định trong một điện trường đều bên ngoài
    Viết thế năng của lưỡng cực trong mỗi trường hợp. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 23

    Viết biểu thức lực Lorentz tác dụng lên một hạt mang điện tích q chuyển động với vận tốc v→ trong từ trường B→. Độ lớn của lực này lớn nhất khi nào?

    HOẶC


    Một dây dẫn thẳng dài AB có dòng điện I. Một hạt [khối lượng m và điện tích q] chuyển động với vận tốc v→, song song với sợi dây, cách nó một khoảng d như hình vẽ. Viết biểu thức tính lực mà hạt tác dụng và nêu hướng của nó
    XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 24

    Hiệu điện thế đặt trên một dây dẫn đã cho tăng gấp đôi. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến [i] độ linh động của các electron và [ii] mật độ dòng điện trong dây dẫn. ? . XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 25

    Hai cuộn dây C1 và C2 đặt gần nhau. Từ thông ϕ2 liên kết với cuộn C2 biến thiên theo cường độ dòng điện I1 chạy trong cuộn C1 như hình vẽ. Tìm thấy


    [i] độ tự cảm lẫn nhau của sự sắp xếp, và
    [ii] tốc độ thay đổi của dòng điện dI1dt sẽ tạo ra một suất điện động 100 V trong cuộn dây C2. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 26

    Sử dụng công thức của Huygen, hãy chỉ ra cách sóng phẳng bị phản xạ từ một bề mặt. Từ đó kiểm chứng định luật phản xạ

    HOẶC


    Mặt phẳng sóng truyền trong môi trường có chiết suất 'μ1' là tia tới trên một mặt phẳng tạo ra một góc tới [i]. Nó đi vào môi trường có chiết suất μ2μ2>μ1
    Sử dụng cấu trúc sóng con thứ cấp của Huygen để theo dõi mặt sóng rút lại. Do đó xác minh định luật khúc xạ của Snell. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 27

    Hiệu điện thế xoay chiều 220 V đặt vào thiết bị X. Dòng điện 0. 22 A chạy trong mạch và nó trễ pha so với hiệu điện thế đặt vào một góc π/2 radian. Khi đặt cùng một điện áp đó lên một thiết bị Y khác, cường độ dòng điện trong mạch không đổi và cùng pha với điện áp đặt vào
    [i] Đặt tên cho các thiết bị X và Y và,
    [ii] Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch khi đặt một hiệu điện thế như nhau vào X và Y nối tiếp. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 28

    Nêu nguyên lý hoạt động cơ bản của máy phát điện xoay chiều. Mô tả ngắn gọn hoạt động của nó và thu được biểu thức tính tức thời
    giá trị của emf gây ra. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 29

    [a] Mô tả ngắn gọn cách có thể tăng độ nhạy dòng điện của điện kế cuộn dây chuyển động
    [b] Một điện kế hiển thị độ lệch toàn thang đối với dòng điện Ig. Cần có một điện trở R1 để chuyển đổi nó thành một vôn kế có phạm vi [0 – V] và một
    điện trở R2 để chuyển đổi nó thành một vôn kế trong phạm vi [0 – 2V]. Tìm điện trở của điện kế. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 30

    [i] Phân biệt giữa 'khoảng cách tiếp cận gần nhất' và 'thông số tác động'
    [ii] Xác định khoảng cách tiếp cận gần nhất khi một hạt alpha có động năng 3. 95 MeV tiến tới hạt nhân Z = 79 thì dừng lại và đổi chiều

    HOẶC


    [i] Phát biểu ba tiên đề của thuyết nguyên tử hydro của Bohr
    [ii] Tìm xung lượng góc của electron quay trên quỹ đạo thứ hai trong nguyên tử hydro của Bohr. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu hỏi 31

    [i] Giải thích hiện tượng các êlectron tự do trong kim loại ở nhiệt độ không đổi đạt được vận tốc trung bình dưới tác dụng của điện trường. Do đó có được một biểu thức cho nó
    [ii] Xét hai dây dẫn A và B có cùng đường kính nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau mắc nối tiếp qua một pin. Mật độ số electron trong A là 1. gấp 5 lần ở B. Tìm tỷ lệ vận tốc trôi của các electron trong dây A so với trong dây B

    HOẶC


    [i] Điện suất tế bào của [E] và điện trở trong. [r] được kết nối qua điện trở tải thay đổi [R]. Vẽ đồ thị thể hiện sự biến thiên của điện áp đầu cực V với [i] R và [ii] dòng điện [I] trong tải
    [ii] Ba tế bào, mỗi tế bào có emf E nhưng điện trở trong 2r, 3r và 6r được mắc song song qua một điện trở R
    Thu được các biểu thức cho [i] dòng điện chạy trong mạch và [ii] hiệu điện thế cuối giữa các ô tương đương. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 32

    Vẽ sơ đồ mạch để nghiên cứu đặc tuyến V-I của điốt tiếp giáp p-n ở [i] phân cực thuận và [ii] phân cực ngược. Vẽ các đặc tính V-I điển hình của điốt silic. Mô tả ngắn gọn các thuật ngữ sau. [i] bổ sung sóng mang thiểu số trong phân cực thuận và [ii] điện áp đánh thủng trong phân cực ngược

    HOẶC


    Kể tên hai quá trình quan trọng liên quan đến sự hình thành điốt tiếp giáp p-n. Với sự trợ giúp của sơ đồ mạch, hãy giải thích hoạt động của điốt nối như một bộ chỉnh lưu toàn sóng. Vẽ dạng sóng đầu vào và đầu ra của nó. Nêu tính chất đặc trưng của điốt nối giúp nó thích hợp để chỉnh lưu. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 33

    [i] Vẽ giản đồ tia sáng thể hiện hoạt động của kính hiển vi ghép. Thu được biểu thức cho tổng độ phóng đại cho hình ảnh cuối cùng được hình thành tại điểm gần nhất
    [ii] Trong kính hiển vi phức hợp, một vật được đặt ở khoảng cách 1. cách vật kính 5 cm có tiêu cự 1. 25 centimet. Nếu thị kính có tiêu cự 5 cm và ảnh cuối cùng được tạo ra ở điểm cực cận, hãy tìm độ phóng đại của kính hiển vi

    HOẶC


    [i] Vẽ giản đồ tia sáng để tạo ảnh của một vật bằng kính viễn vọng thiên văn, điều chỉnh bình thường. Có được biểu thức cho sức mạnh phóng đại của nó

    [ii] Độ phóng đại của kính viễn vọng thiên văn khi điều chỉnh bình thường là 2. 9, vật kính và thị kính cách nhau 150 cm. Tìm tiêu cự của hai thấu kính. XEM GIẢI PHÁP

  • Câu 34

    Ghi chú. Câu hỏi số 34 và 35 là câu hỏi Case Study
    Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

    Thấu kính là một môi trường quang học trong suốt được giới hạn bởi hai bề mặt; . Xét sự tạo ảnh bởi một mặt cầu duy nhất liên tiếp tại hai bề mặt của một thấu kính, thu được công thức của nhà chế tạo thấu kính. Sẽ rất hữu ích khi thiết kế các thấu kính có độ dài tiêu cự mong muốn bằng cách sử dụng các bề mặt có bán kính cong phù hợp. Công thức này giúp ta có được hệ thức giữa u, v và f đối với một thấu kính. Thấu kính tạo ảnh của các vật thể và chúng được sử dụng trong một số thiết bị quang học, ví dụ như kính hiển vi và kính thiên văn

    [i] Vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ như hình vẽ. Ống kính sẽ tạo ra một hình ảnh?
       


    [ii] Trên màn quan sát được ảnh thật của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Nếu màn hình được gỡ bỏ, hình ảnh vẫn được hình thành? .

    [iii] Một thấu kính hai mặt lồi làm bằng thủy tinh chiết suất 1. 55 với cả hai mặt có cùng bán kính cong. Tìm bán kính cong cần thiết nếu tiêu cự là 20 cm

Chủ Đề