Tìm kiếm
Review khác
Với lợi thế là một trong số ít cơ sở giáo dục ĐH tư thục “trẻ” tại Hải Dương, ĐH Thành Đông có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi. Do đó, nhà trường đang không ngừng cải thiện chất lượng đào tạo để giúp các bạn sinh viên có được những trải nghiệm tốt nhất khi theo học dưới mái trường TDU.
Số 3 Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
0220 3559 666
Ưu điểm nổi bật
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Mô tả
ĐH Thành Đông [hay TDU] là một trường ĐH tư thục có cơ sở đặt tại tỉnh Hải Dương. Đây là một trong số ít các cơ sở đào tạo giáo dục ĐH trên địa bàn tỉnh. Với tuổi đời non trẻ, không có gì lạ khi TDU chưa để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng học sinh và phụ huynh cả nước. Tuy nhiên nếu chỉ vì thế mà bỏ qua ngôi trường này thì thật là đáng tiếc. Để giúp các bạn có thêm thông tin về trường, bài viết này đã tổng hợp các nội dung quan trọng cần lưu ý trước thềm kỳ tuyển sinh ĐH năm 2021. Hãy đọc tiếp nếu bạn quan tâm nhé!
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Thành Đông
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Thành Đông tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đông là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Thành Đông là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại Học Thành Đông có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Thành Đông [tên viết tắt: TDU hay Thanh Dong University]
- Địa chỉ: Số 3 Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Website: //thanhdong.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/thanhdong.edu.vn
- Mã tuyển sinh: DDB
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0220 3559 666
Giới thiệu trường Đại học Thành Đông
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập vào năm 2009 theo Quyết định 1489/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đến nay, trải qua hơn 10 năm củng cố và hoàn thiện hóa bộ máy hành chính, đội ngũ giảng viên… nhà trường đã bước đầu đạt được những thắng lợi tiêu biểu như: tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp đạt 85%, từ chỉ có 7 sinh viên nhập học vào năm 2010, đến nay ĐH Thành Đông đã tuyển sinh được hơn 1000 sinh viên/khóa… Đó chính là những biểu hiện rõ nét cho những nỗ lực thầm lặng của ban điều hành trường ĐH Thành Đông.
Mục tiêu phát triển
Xây dựng TDU trở thành một trong những trường tư thục dẫn đầu về giảng dạy, nghiên cứu theo hướng ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực tại Việt Nam. Không chỉ vậy, ban giám hiệu hy vọng có thể đưa ĐH Thành Đông trở thành một trong những cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng cao trong khu vực vào năm 2030.
Đội ngũ cán bộ
Nhà trường có đội ngũ giảng viên trình độ cao. Trong đó, hơn 85% cán bộ giảng viên cơ hữu có trình độ trên ĐH. Cụ thể gồm: 7 Giáo sư, 43 Phó Giáo sư, 81 Tiến sĩ/tiến sĩ Khoa học và 173 Thạc sĩ. Ngoài ta, trường còn có 36 giảng viên trình độ cử nhân ĐH.
Cơ sở vật chất
ĐH Thành Đông có khuôn viên rộng đến 17.06 héc-ta nằm ở khu vực phường Tứ Minh, tp Hải Dương. Nhà trường đã tiến hành xây dựng hơn 55 phòng học, giảng đường chuyên phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu. Ngoài ra 2 thư viện, trung tâm học liệu là nơi cung cấp cho sinh viên môi trường tự học hiện đại với hơn hàng nghìn đầu sách, tài liệu tham khảo có giá trị. Trường có 3 khu ký túc xá với tổng diện tích sử dụng hơn 300m2 được trang bị giường tầng, bàn học, wifi tốc độ cao… giúp sinh viên yên tâm học tập, sinh sống. Ngoài ra, 3 phòng thực hành máy tính hiện đại cũng được lắp đặt để nâng cao trải nghiệm kết nối kỹ thuật số cho sinh viên TDU.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Thời gian ĐH Thành Đông thu hồ sơ và tiến hành xét tuyển, thi tuyển như sau:
- Từ 02/01/2021 – 30/06/2021 [thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2021]
- Từ 01/7/2021 – 15/9/2021.
- Từ 16/9/2021 – 31/12/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có sức khỏe tốt, đảm bảo yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Phạm vi: toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau:
- Xét tuyển thẳng, cấp học bổng toàn phần cho thí sinh có thành tích xuất sắc, đạt giải cao trong các kỳ thi quốc gia; quốc tế.
- Xét học bạ
- Xét KQ thi THPT
- Xét KQ kỳ thi năng lực do ĐH Thành Đông tổ chức
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Quy định cụ thể với từng phương thức như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, cấp học bổng toàn phần cho thí sinh có thành tích xuất sắc, đạt giải cao trong các kỳ thi quốc gia; quốc tế.
- Phương thức 2: Xét học bạ: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, ĐTB năm lớp 12 hoặc tổng ĐTB lớp 11 + kỳ I lớp 12 tối thiểu là 18 điểm; không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển [THXT] dưới 5 điểm.
- Với ngành Dược học, Y học cổ truyền: tổng ĐTB lớp 12 của THXT phải từ 24.0 điểm trở lên, học lực giỏi.
- Với ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng: tổng ĐTB lớp 12 của THXT tối thiểu đạt 19.5 điểm, học lực từ khá trở lên.
- Phương thức 3: Xét KQ thi THPT: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 4: Xét KQ kỳ thi năng lực do ĐH Thành Đông tổ chức: thí sinh tốt nghiệp THPT có thể đăng ký tham gia bài thi năng lực theo một trong ba tổ hợp sau: A00, B00 hoặc C00.
- Với ngành Dược học và Y học cổ truyền: học lực lớp 12 khá trở lên hoặc có điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu đạt 6.5 điểm.
- Với ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng: học lực lớp 12 trung bình trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu đạt 5.5 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
ĐH Thành Đông sẽ áp dụng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
Năm nay trường Đại học Thành Đông tuyển sinh các ngành nào?
Năm 2021, nhà trường tuyển sinh 20 ngành với chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7340301 | Kế toán | 10 | 60 | A00; A01; A07; D01 |
2 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 10 | 50 | A00; A01; D07; D08 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 10 | 40 | A00; A01; D07; D08 |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 10 | 50 | A00; A01; A07; D01 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 10 | 60 | A00; A01; A07; D01 |
6 | 7850103 | Quản lý đất đai | 20 | 80 | A00; B00; D01; A04 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | 10 | 50 | A00; A01; D01; C00 |
8 | 7380101 | Luật | 10 | 90 | A00; A01; D01; C00 |
9 | 7720301 | Điều dưỡng | 10 | 90 | A00; A02; B00 |
10 | 7720401 | Dinh dưỡng | 5 | 25 | A00; A02; B00 |
11 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 10 | 50 | A00; A01; C00; D01 |
12 | 7310201 | Chính trị học | 10 | 40 | A00, A01, C00, D01 |
13 | 7640101 | Thú y | 5 | 25 | A00; B00; A02 |
14 | 7720201 | Dược học | 20 | 150 | A00; A02; B00 |
15 | 7720115 | Y học cổ truyền | 20 | 190 | A00; A02; B00 |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 10 | 50 | A00; A01; C00; D01 |
17 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 10 | 50 | A00; A01; C00; D01 |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 10 | 68 | D01; D07; D14; D15 |
19 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 10 | 72 | D01; C00; D14; D15 |
20 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 10 | 50 | A00; A01; C01; D01 |
Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đông là bao nhiêu?
Điểm chuẩn của ĐH Thành Đông năm 2020 ghi nhận mức dao động từ 14 – 21 điểm theo phương thức xét điểm thi THPT. Trong đó, ngành Dược học và Y học cổ truyền có điểm đầu vào cao nhất – 21 điểm. Dưới đây là điểm số cụ thể của từng ngành để các bạn tham khảo.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT |
Kế toán | A00; A01; A07; D01 | 14 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D07; D08 | 14 |
Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; D08 | 14 |
Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; A07; D01 | 14 |
Quản trị kinh doanh | A00; A01; A07; D01 | 14 |
Quản lý đất đai | A00; B00; D01; A04 | 14 |
Luật kinh tế | A00; A01; D01; C00 | 14 |
Luật | A00; A01; D01; C00 | 14 |
Điều dưỡng | A00; A02; B00 | 19 |
Dinh dưỡng | A00; A02; B00 | 18 |
Quản lý nhà nước | A00; A01; C00; D01 | 14 |
Chính trị học | A00, A01, C00, D01 | 14 |
Thú y | A00; B00; A02 | 14 |
Dược học | A00; A02; B00 | 21 |
Y học cổ truyền | A00; A02; B00 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 14 |
Quản trị khách sạn | A00; A01; C00; D01 | 14 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D15 | 14 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; C00; D14; D15 | 14 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 14 |
Học phí trường Đại học Thành Đông là bao nhiêu?
Năm học này, ĐH Thành Đông dự kiến áp dụng mức thu như sau:
- Bình quân một năm với tất cả các ngành là 14.000.000 đồng, tương đương từ 305.000 – 1.000.000 đồng/tín chỉ [sẽ có sự chênh lệch giữa tùy các ngành, nhóm ngành với nhau].
- Lộ trình tăng học phí sẽ được công bố theo từng năm theo mức thu quy định của Bộ GD&ĐT.
Review đánh giá Đại Học Thành Đông có tốt không?
Với lợi thế là một trong số ít cơ sở giáo dục ĐH tư thục “trẻ” tại Hải Dương, ĐH Thành Đông có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi. Do đó, nhà trường đang không ngừng cải thiện chất lượng đào tạo để giúp các bạn sinh viên có được những trải nghiệm tốt nhất khi theo học dưới mái trường TDU. Nếu bạn đang quan tâm đến một trong các ngành mà ĐH Thành Đông tổ chức tuyển sinh, hãy theo dõi website của trường để có cho mình kế hoạch chuẩn bị kỹ càng nhất nhé!
Thông tin bổ sung
Đại học |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe, Toán và Thống Kê |
Hải Dương, Miền Bắc |