Đăng ký xét tuyển Đại học Huế đợt 2

TÌM HIỂU CÁC NGÀNH ĐÀO TẠOTẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC HUẾ

  • 1. Báo chí
  • 2. Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông
  • 3. Công nghệ kỹ thuật hóa học
  • 4. Công nghệ sinh học
  • 5. Công nghệ thông tin
  • 6. Công tác xã hội
  • 7. Địa kỹ thuật xây dựng
  • 8. Đông phương học
  • 9. Hán - Nôm
  • 10. Hoá học
  • 11. Khoa học môi trường
  • 12. Kiến trúc
  • 13. Kỹ thuật phần mềm [Cơ chế đặc thù]
  • 14. Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
  • 15. Lịch sử
  • 16. Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường
  • 17. Quản lý nhà nước
  • 18. Quản lý tài nguyên và môi trường
  • 19. Quản trị và phân tích dữ liệu
  • 20. Triết học
  • 21. Truyền thông số
  • 22. Văn học
  • 23. Xã hội học

4.8/5 - [9 lượt đánh giá]

Năm 2022, số chỉ tiêu dự kiến của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế là 2.090, trong đó phương thức tuyển sinh chính của trường vẫn là xét điểm tốt nghiệp THPT. Cụ thể:

Năm 2022, Đại học Kinh tế – Đại học Huế sử dụng 4 phương thức tuyển sinh

Phương thức 1. Xét học bạ [165 chỉ tiêu]

ĐXT = Tổng điểm trung bình chung mỗi môn học [02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12] trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên [Nếu có]

ĐXT phải ≥ 18,0.

Phương thức 2. Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 [1.690 chỉ tiêu]

Phương thức 3. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 

Phương thức 4. Xét tuyển theo phương thức riêng của trường

Thí sinh cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

– Có kết quả học tập đạt học sinh giỏi 03 học kỳ [học kỳ I, II năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12] đạt loại giỏi trở lên.

– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022 [môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển].

– Có chứng chỉ Tiếng Anh [còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển] IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.

Ngoài ra, thông tin về các ngành đào tạo năm 2022 của trường như sau:

STT

Ngành học

Mã ngành

Mã tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến 2.090
Xét KQ thi THPT
1.690
Xét học bạ
165
Phương thức khác
235
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ
1 Kinh tế [có 3 chuyên ngành] – Kế hoạch – Đầu tư – Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường

– Kinh tế và Quản lý du lịch

7310101 A00, A01, D01, C15 110 50 20
2 Kinh tế quốc tế 7310106 A00, A01, D01, C15 60 0 10
3 Kinh tế nông nghiệp 7620115 A00, A01, D01, C15 15 10 5
4 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, C15 340 0 40
5 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, C15 105 0 15
6 Hệ thống thông tin quản lý [có 02 chuyên ngành] – Tin học kinh tế;

– Phân tích dữ liệu kinh doanh.

7340405 A00, A01, D01, C15 45 25 10
7 Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, C15 90 0 10
8 Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, D01, C15 110 0 10
9 Thống kê kinh tế, [Chuyên ngành: Thống kê kinh doanh] 7310107 A00, A01, D01, C15 20 15 5
10 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, C15 315 0 35
11 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, C15 50 0 10
12 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, C15 45 0 5
13 Marketing 7340115 A00, A01, D01, C15 135 0 15
14 Kinh tế chính trị 7310102 A00, A01, D01, C15 35 0 5
15 Tài chính – Ngân hàng, [có 3 chuyên ngành] – Công nghệ tài chính; – Tài chính;

– Ngân hàng.

7340201 A00, D01, D90, D03 90 0 10
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT
16 Song ngành Kinh tế – Tài chính: Đào tạo bằng tiếng Anh, sử dụng CT đào tạo nhập khẩu từ trường ĐH Sysney, Úc. 7903124 A00, A01, D01, C15 25 10 5
17 Tài chính – Ngân hàng: Liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes I Cộng hòa Pháp 7349001 A00, D01, D90, D03 15 10 5
18 Quản trị kinh doanh: Liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland. 7349002 A00, A01, D01, C15 25 10 5
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
19 Kiểm toán 7340302CL A00, A01, D01, C15 15 10 5
20 Kinh tế [chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư] 7310101CL A00, A01, D01, C15 15 10 5
21 Quản trị kinh doanh 7340101CL A00, A01, D01, C15 30 15 5

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế năm 2021

[Theo Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế]

HƯỚNG DẪN NHẬP HỌC

Thống kê truy cập

  • Lượt xem trong ngày: 3887
  • Tổng số lượt truy cập: 3073744

Chủ nhật, 18/09/2022

Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 xét kết quả học tập ở THPT [học bạ], kết quả thi tốt nghiệp THPT và các phương thức riêng [đợt bổ sung] cho các ngành như sau:

1. PHƯƠNG THỨC XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP Ở THPT [học bạ] VÀ KẾT QUẢ THI THPT

Lưu ý:
- Môn ngoại ngữ không nhân hệ số 2;
- Cách tính kết quả học tập ở THPT [học bạ] [dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và cả những năm trước đó]: điểm trung bình chung học tập ba học kỳ [học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, làm tròn đến 1 chữ số thập phân;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của ngành Sư phạm Tiếng Pháp theo phương thức xét kết quả học tập ở THPT do bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 và đạt điểm sàn;
- Điều kiện bổ sung để nhận hồ sơ xét tuyển đối với 03 ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học:
+ Xét theo điểm học bạ: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và  điểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,50 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.
+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và  điểm thi môn Tiếng Anh [không nhân hệ số] phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.
2. CÁC PHƯƠNG THỨC RIÊNG KHÁC
2.1. Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022:
2.1.1. Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm [tính đến ngày 30.09.2022] đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên và có điểm 02 [hai] môn còn lại [không phải môn ngoại ngữ] trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế [theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022] đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; và đạt tổng điểm [2 môn còn lại] từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Anh.
2.1.2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm [tính đến ngày 30.09.2022] đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên và có tổng điểm 02 [hai] môn còn lại [không phải môn ngoại ngữ] trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế [theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022] đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm [2 môn còn lại] từ 12,00 điểm trở lên đối các ngành còn lại.
2.1.3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm [tính đến ngày 30.09.2022] đạt N3 trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 [hai] môn còn lại [không phải môn ngoại ngữ] trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế [theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022] đạt từ 12,00 điểm trở lên.
2.2. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.
2.3. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022.
2.3.1. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.
2.3.2. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ  Pháp.
2.3.3. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ  Nhật.
2.3.4. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ  Nga.
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế dành tối đa 20% chỉ tiêu của mỗi ngành để ưu tiên xét tuyển theo các phương thức riêng, chỉ tiêu còn lại phân đều cho hai phương thức xét kết quả thi THPT và kết quả học tập ở THPT. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu đã dành cho các phương thức riêng thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự như sau: [1] Ưu tiên xét tuyển theo mục 2.1, [2] Ưu tiên xét tuyển theo mục 2.3, [3] Ưu tiên xét tuyển theo mục 2.2.
3. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN, CÔNG BỐ KẾT QUẢ XÉT TUYỂN
3. 1. Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo
- Hồ sơ ĐKXT: Phiếu ĐKXT theo mẫu của Đại học Huế [file đính kèm]; bản sao Giấy chứng nhận đạt giải, học bạ, chứng chỉ, … theo quy định của từng trường.
- Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT: Từ ngày 22/9/2022 đến 17h00 ngày 30/9/2022.
- Địa chỉ nộp hồ sơ ĐKXT: Thí sinh chuyển phát nhanh [EMS] qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế [thời gian nộp qua EMS được tính theo dấu bưu điện].
3. 2. Xét tuyển theo các phương thức còn lại
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ //dkxt.hueuni.edu.vn.
- Thời gian ĐKXT trực tuyến: Từ ngày 22/9/2022 đến 17h00 ngày 30/9/2022.
3. 3. Công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến trước 17h00 ngày 05/10/2022.
3. 4. Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/01 nguyện vọng xét tuyển.
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển về tài khoản của Đại học Huế theo các thông tin dưới đây:
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế
- Tên tài khoản: Đại học Huế
- Số tài khoản:0161001743209
- Nội dung chuyển khoản: Số CMND/ CCCD, họ tên, ngày sinh
Lưu ý: Để hệ thống cập nhật chính xác lệ phí xét tuyển, số CMND/CCCD trong nội dung chuyển khoản phải trùng với số CMND/CCCD của thí sinh đăng ký trong hồ sơ xét tuyển.
Thông tin chi tiết trong file đính kèm...

Video liên quan

Chủ Đề