Cùng em học Toán lớp 4 trang 39

Câu 1

Lập bài toán theo tóm tắt sau:

Hướng dẫn giải:

- Xác định các thông tin đã cho về khối lượng của các bao gạo và yêu cầu của bài toán.

- Viết một đề toán từ các dữ kiện đó.

Lời giải:

Đề bài: Cửa hàng có một bao gạo nếp nặng 25 kg. Bao gạo tẻ nặng hơn bao gạo nếp 7kg. Hỏi cả hai bao nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 2

Giải bài toán vừa lập ở bài 1.

Hướng dẫn giải:

- Tìm khối lượng của bao gạo tẻ.

- Tìm khối lượng của cả hai bao gạo.

Lời giải:

Bao gạo tẻ nặng số ki-lô-gam là:

25 + 7 = 32 [kg]

Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là:

25 + 32 = 57 [kg]

Đáp số: 57kg.

Câu 3

Giải bài toán: Quãng đường từ nhà Ba đến trường dài 2km, quãng đường từ trường đến nhà sách dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà Ba đến trường. Hỏi quãng đường từ nhà Ba đến nhà sách dài bao nhiêu ki-lô-mét, biết rằng từ nhà Ba đến nhà sách phải đi qua trường?

Hướng dẫn giải:

- Tìm quãng đường từ trường đến nhà sách.

- Tìm quãng đường từ nhà Ba đến nhà sách bằng tổng hai quãng đường từ nhà đến trường và từ trường đến nhà sách vừa tìm được.

Lời giải:

Quãng đường từ trường đến nhà sách dài số ki-lô-mét là:

2 × 3 = 6 [km]

Quãng đường từ nhà Ba đến nhà sách dài số ki-lô-mét là:

2 + 6 = 8 [km]

Đáp số: 8 km.

Câu 4

Giải bài toán: Một tấm vải dài 50m vải, người ta đã cắt nhỏ ra 4 tấm nhỏ, mỗi tấm dài 5m. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

- Tìm số mét vải đã cắt ra.

- Tìm số mét vải còn lại bằng cách lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải đã cắt.

Lời giải:

Người ta đã cắt ra số mét vải là:

5 × 4 = 20 [m]

Tấm vải còn lại số mét vải là:

50 – 20 = 30 [m]

Đáp số: 30 m.

Bài 1 [trang 38 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết vào ô trống [theo mẫu]:

Chiều dài6cm12cm40cm
Chiều rộng4cm8cm30cm
Diện tích hình chữ nhật6 x 4 = 24 [cm2]
Chu vi hình chữ nhật.[6 + 4] x 2 = 20 [cm]

Hướng dẫn giải:

Chiều dài6cm12cm40cm
Chiều rộng4cm8cm30cm
Diện tích hình chữ nhật6 x 4 = 24 [cm2]12 x 8 = 96 [cm2]40 x 30 = 1200 [cm2]
Chu vi hình chữ nhật.[6 + 4] x 2 = 20 [cm][12 + 8] x 2 = 40 [cm][40 + 30] x 2 = 140 [cm]

Bài 2 [trang 38 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a ] Hình có diện tích quy hoạnh bé nhất là hình …..

b ] Hình có diện tích quy hoạnh lớn nhất là hình …..

Hướng dẫn giải:

a ] Hình có diện tích quy hoạnh bé nhất là hình 2 . b ] Hình có diện tích quy hoạnh lớn nhất là hình 4 . Giải thích : Tính diện tích quy hoạnh từng hình ta có : Diện tích hình 1 bằng : 24 x 10 = 240 [ cm2 ] Diện tích hình 2 bằng : 25 x 9 = 225 [ cm2 ] Diện tích hình 3 bằng : 11 x 23 = 253 [ cm2 ]

Diện tích hình 4 bằng : 12 x 22 = 264 [ cm2 ] .

Bài 3 [trang 39 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Tính diện tích và chu vi của mỗi hình sau rồi viết vào chỗ chấm:

Diện tích hình A là …… ; Chu vi hình A là ……. Diện tích hình B là …… ; Chu vi hình B là …….

Diện tích hình C là …… ; Chu vi hình C là …….Diện tích hình D là …… ; Chu vi hình D là …….

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình A là 9 cm2 ; Chu vi hình A là 12 cm . Diện tích hình B là 10 cm2 ; Chu vi hình A là 14 cm . Diện tích hình C là 20 cm2 ; Chu vi hình C là 18 cm .

Diện tích hình D là 24 cm2 ; Chu vi hình A là 22 cm .

Bài 4 [trang 39 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Một tờ giấy màu hình chữ nhật, có chiều dài bằng 18cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích tờ giấy màu đó.

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng tờ giấy là : 18 : 2 = 9 [ cm ] Diện tích tờ giấy là : 18 x 9 = 162 [ cm2 ]

Đáp số : 162 cm2 .

Bài 5 [trang 40 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết vào ô trống [theo mẫu] :

Xem thêm: Glucose là gì và hoạt động như thế nào?

Cạnh hình vuông7 cm4 cm9 cm
Chu vi hình vuông7 x 4 = 28 cm
Diện tích hình vuông7 x 7 = 49 [cm2]

Hướng dẫn giải:

Cạnh hình vuông7 cm4 cm9 cm
Chu vi hình vuông7 x 4 = 28 cm4 x 4 = 16 [cm]9 x 4 = 36 [cm]
Diện tích hình vuông7 x 7 = 49 [cm2]4 x 4 = 16 [cm2]9 x 9 = 81 [cm2]

Bài 6 [trang 40 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Một mảnh bìa hình vuông có cạnh dài 60mm. Tính diện tích mảnh bìa đó theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.

Hướng dẫn giải:

Đổi 60 mm = 6 cm . Diện tích mảnh bìa là : 6 x 6 = 36 [ cm2 ]

Đáp số : 36 cm2 .

Bài 7 [trang 40 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Đặt tính rồi tính :

26457 + 66239 53729 + 5636 47064 + 14716 3485 + 6710

Hướng dẫn giải:

Bài 8 [trang 40 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Một hình vuông có chu vi bằng 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó.

Hướng dẫn giải:

Cạnh hình vuông vắn là : 36 : 4 = 9 [ cm ] Diện tích hình vuông vắn là : 9 x 9 = 81 [ cm2 ]

Đáp số : 81 cm2 .

Vui học [trang 41 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Mình có mảnh giấy màu hình vuông vắn có cạnh dài 8 cm. Minh cắt mảnh giấy màu thành hai hình chữ nhật [ như hình vẽ ]. Minh dùng mảnh giấy màu hình chữ nhật có diện tích quy hoạnh lớn hơn để phong cách thiết kế thành một chiếc nhãn vở . Mảnh giấy màu hình chữ nhật còn lại có diện tích quy hoạnh là ………..

Hướng dẫn giải:

Mảnh giấy màu hình chữ nhật còn lại có diện tích quy hoạnh là 24 cm2 . Giải thích : Mảnh giấy màu còn lại có chiều dài 8 cm, chiều rộng 3 cm nên có diện tích quy hoạnh là 8 x 3 = 24 [ cm2 ] .

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 2 khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 3 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Toán lớp 4 trang 39 40

  • I. Toán lớp 4 trang 39 Phép cộng
    • Giải Toán lớp 4 trang 39 bài 1
    • Giải Toán lớp 4 trang 39 bài 2
    • Giải Toán lớp 4 trang 39 bài 3
    • Giải Toán lớp 4 trang 39 bài 4
  • II. Toán lớp 4 trang 40 Phép trừ
    • Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 1
    • Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 2
    • Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 3
    • Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 4

Giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 4 bài Phép cộng và phép trừ được VnDoc sưu tầm và chọn lọc. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh nắm được cách thực hiện phép cộng, trừ; kĩ năng làm tính cộng, trừ; thành thạo các phép tính cộng, trừ. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải tương ứng với từng bài tập SGK môn Toán lớp 4.

>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 35, 36, 37 Luyện tập chung chương 1

I. Toán lớp 4 trang 39 Phép cộng

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 bài PHÉP CỘNG [bài 1, 2, 3, 4 SGK trang 39] có phương pháp và đáp án chi tiết cho từng bài tập.

Giải Toán lớp 4 trang 39 bài 1

Đặt tính rồi tính:

a] 4682 + 2305

5247 + 2741

b] 2968 + 6524

3917 + 5267

Phương pháp giải

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Đáp án

Giải Toán lớp 4 trang 39 bài 2

Tính:

a] 4685 + 2347

6094 + 8566

57696 + 814

b] 186954 + 247436

514625 + 82398

793575 + 6425

Phương pháp giải

Cách cộng giống như bài tập 1

Đáp án

Giải Toán lớp 4 trang 39 bài 3

Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Phương pháp giải

Số cây đã trồng = số cây lấy gỗ + số cây ăn quả.

Đáp án:

Số cây của huyện trồng được là:

325164 + 60830 = 385992 [cây]

Đáp số: 385992 [cây]

Giải Toán lớp 4 trang 39 bài 4

Tìm x

a] x - 363 = 975

b] 207 + x = 815

Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Đáp án

a] x - 363 = 975

x = 975 + 363

x = 1338

b] 207 + x = 815

x = 815 - 207

x = 608

Chuyên mục Toán lớp 4 cung cấp đầy các bài giải của SGK cũng như VBT các bài học cả năm học của chương trình Toán 4. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn các em học sinh học tập tại nhà dựa trên các tài liệu này.

Tham khảo lời giải Bài tiếp theo, các em học sinh theo dõi lời giải bên dưới và lời giải theo cách khác tại:Giải Toán lớp 4 trang 40

II. Toán lớp 4 trang 40 Phép trừ

Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 PHÉP TRỪ [bài 1, 2, 3, 4 SGK trang 40] có phương pháp giải và đáp án chi tiết để các em học sinh so sánh đối chiếu kết quả.

Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 1

Đặt tính rồi tính

a] 987864 – 783251

969696 – 656565

b] 839084 – 426937

628450 – 35813

Phương pháp giải

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau :

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn , … .

Đáp án:

Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 2

Tính:

a] 48600 – 9455

65102 – 13859

b] 80000 – 48765

941302 – 298764

Phương pháp giải

Thực hiện các phép tính trừ tương tự bài 1 từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn , … .

Đáp án:

Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 3

Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1730km. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang dài 1315km. Tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Phương pháp giải

Để tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh ta lấy quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh trừ đi quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.

Đáp án:

Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là:

1730 – 1315 = 415 [km]

Đáp số: 415 km

Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 4

Năm nay học sinh của một tỉnh miền núi trồng được 214800 cây, năm ngoái trồng được ít hơn năm nay 80600 cây. Hỏi cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp giải

- Tính số cây năm ngoái trồng được ta lấy số cây năm nay trồng được trừ đi 80 600 cây.

- Tính tổng số cây trồng được trong hai năm ta lấy số cây năm nay trồng được cộng với số cây năm ngoái trồng được.

Đáp án:

Năm ngoái học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là:

214800 – 80600 = 134200 [cây]

Cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là:

214800 + 134200 = 349000 [cây]

Đáp số: 349000 cây

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 40, 41 SGK Toán 4: Luyện tập phép cộng và phép trừ

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!

Giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 4: Phép cộng và phép trừ có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán đặt tính cộng trừ, các dạng toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Tham khảo lời giải VBT tương ứng

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 29: Phép cộng
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 30: Phép trừ

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Tất cả các tài liệu tại đây đề được chia sẻ miễn phí để sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo tài liệu học tập lớp 4 khác

  • Giải bài tập Toán 4 trang 40, 41 SGK: Luyện tập phép cộng và phép trừ
  • Giải bài tập Toán 4 trang 42 SGK: Biểu thức có chứa hai chữ
  • Giải bài tập Toán 4 trang 43 SGK: Tính chất giao hoán của phép cộng

Video liên quan

Chủ Đề