Communication unit 4 lớp 11 sách mới

1. Look at these logos. What do you think they represent? How often is this special day celebrated? What is its purpose?

[Em hãy nhìn những biểu tượng dưới đây. Theo em chúng đại diện cho cái gì? Ngày đặc biệt này có thường được kỷ niệm không? Mục đích của ngày này là gì?]

From my point of view, these logos represent an international event called International Day of Persons with Disabilities.

[Theo ý kiến của tôi, những biểu tượng này đại diện cho một sự kiện quốc tế được gọi là Ngày Quốc tế của Người Khuyết tật. ]

This special day is often celebrated once a year.

[Ngày đặc biệt này thường được tổ chức mỗi năm một lần.]

Its purpose is to further raise awareness of disability issues and to call for community’s help for the people with disabilities and worldwide support for their rights and well-being.

[Mục đích là nhằm nâng cao thêm nhận thức về các vấn đề khuyết tật và để kêu gọi cộng đồng giúp đỡ những người khuyết tật, đồng thời cũng kêu gọi sự ủng hộ của toàn cầu về quyền lợi và phúc lợi của họ.]

2. Quickly read the text to check your guesses.

[Em hãy đọc nhanh văn bản để đối chiếu với những dự đoán của em.]

Promoted by the United Nations, the International Day of Persons with Disabilities [originally called 'International Day of Disabled Persons'] has been celebrated on December 3 since 1992.

[Được quảng bá bởi Liên Hiệp Quốc, Ngày Quốc Tế Người Khuyết Tật [ban đầu có tên gọi là International Day of Disabled Persons] đã được kỷ niệm vào ngày 3 tháng 12 hàng năm kể từ năm 1992.]

The aim is to further raise awareness of disability issues and to call for world-wide support for the rights and well-being of disabled people.

[Mục đích là nhằm nâng cao thêm nhận thức về các vấn đề khuyết tật và để kêu gọi sự ủng hộ của toàn cầu về quyền lợi và phúc lợi của người khuyết tật.]

Although this day has a different theme each year, its general theme is equal opportunities and full integration of people of disabilities in society.

[Mặc dù ngày này hàng năm có chủ đề khác nhau, nhưng chủ đề chung của nó là những cơ hội bình đẳng và sự hội nhập đầy đủ của người khuyết tật trong xã hội.]

The following are some recent themes:

[Dưới đây là một số chủ đề trong những năm gần đây:]

2010: Keeping the promise : Mainstreaming disability in the Millennium Development Goals towards 2015 and beyond.

[Năm 2010: Giữ lời hứa: Lồng ghép vấn đề khuyết tật vào các Mục tiêu Phát triển Thiên Niên Kỷ hướng đến năm 2015 và xa hơn nữa]

2011: Together for a better world for all: including persons with disabilities in development.

[Năm 2011: Chung tay vì một thế giới tốt đẹp hơn cho tất cả mọi người: bao gồm những người khuyết tật trong sự phát triển.]

2012: Removing barriers to create an inclusive and accessible society for all.

[Năm 2012: Phá bỏ rào cản để tạo nên một xã hội hoà nhập và tiếp cận cho tất cả.]

2013: Break barriers, open doors: for an inclusive society and development for all.

[Năm 2013: Phá bỏ rào cản, mở rộng cửa: Vì một xã hội hoà nhập và phát triển cho tất cả.]

According to WHO [World Health Organisation], at least one-tenth [1/10] of the world's population live with a disability.

[Theo tổ chức Y Tế Thế Giới [WHO] có ít nhất 1/10 dân số thế giới phải sống trong tình trạng khuyết tật.]

Many disabled people still face challenges, discrimination, poverty and limited access to education, employment and health care.

[Nhiều người khuyết tật vẫn còn đương đầu với nhiều thách thức, sự phân biệt, sự nghèo đói, học hành, việc làm và chăm sóc sức khỏe còn rất hạn chế.]

The percentage of disabled children not attending school varies between 65 and 85 percent in some African countries.

[Tỷ lệ trẻ em khuyết tật không được đi học dao động trong khoảng từ 65 đến 85% ở một số nước châu Phi.]

That is why it is important that people with disabilities receive the right support to perform the best they can.

[Đó là lý do tại sao điều quan trọng là người khuyết tật nhận được sự trợ giúp phù hợp để họ có thể thể hiện mình một cách tốt nhất.]

The way we think about disability has also changed.

[Cách mà chúng ta nghĩ về sự khuyết tật cũng đã thay đổi.]

Disabled people are citizens like everyone else and have the same rights.

[Người khuyết tật cũng là công dân giống như bất kỳ ai khác và đều có những quyền lợi như nhau.]

3. Read the text again and answer the questions.

[Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.]

1.

Who promoted the International Day of Persons with Disabilities?

[Ai quảng bá Ngày Quốc tế về Người Khuyết tật?]

Đáp án: The United Nations. [Liên Hợp Quốc]

Giải thích: Promoted by the United Nations, the International Day of Persons with Disabilities [originally called 'International Day of Disable Persons'] has been celebrated on December 3 since 1992.

2.

What is the aim of this special day?

[Mục đích của ngày đặc biệt này là gì?]

Đáp án: This special day aims at raising awareness of disability issues and calls for support for the rights and well-being of disabled people. [Ngày đặc biệt này nhằm mục đích nâng cao nhận thức về các vấn đề khuyết tật và kêu gọi hỗ trợ quyền lợi và phúc lợi của người khuyết tật.]

Giải thích: The aim is to further raise awareness of disability issues and to call for world-wide support for the rights and well-being of disabled people.

3.

What are the problems that many disabled people are still facing?

[Những vấn đề mà nhiều người khuyết tật vẫn đang gặp phải là gì?]

Đáp án: They are facing challenges, discrimination, poverty and limited access to education, employment and health care. [Họ đang đối mặt với các thách thức, sự phân biệt đối xử, đói nghèo và hạn chế về giáo dục, việc làm và chăm sóc sức khỏe.]

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

What is your suggestion for the theme for next year? Explain your answer.

[Đề nghị của bạn cho chủ đề cho năm tới là gì? Giải thích câu trả lời của bạn.]

Đáp án: Câu trả lời phụ thuộc vào quan điểm của các em, ví dụ: Promote the rights of people with disabilities. [Tăng cường quyền lợi của người bị khuyết tật]

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

1. Listen to an introduction to a charitable organisation. Complete the table.

[Nghe lời giới thiệu về một tổ chức từ thiện. Hoàn thành bảng bên dưới.]

ĐÁP ÁN:

Name of the organisation [Tên tổ chức]East Meets West [Đông Tây Gặp Gỡ]
Year it was founded [Năm thành lập][1] ....1988....
Type of the organisation [Loại hình của tổ chức][2] ....non-governmental [phi chính phủ]....
Aim[s] [Mục đích]- To provide health care, education, [3] ....clean water and good hygiene.... [Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, giáo dục, nước sạch và vệ sinh sạch sẽ]
- To help people in Asia [4] ....have better lives.... [Để giúp mọi người ở Châu Á có cuộc sống tốt hơn]
Programmes [Chương trình]Inspire Sports [Truyền cảm hứng thể thao];
[5] ....Life Is Beautiful..... [Cuộc sống Tươi đẹp]

Audio Script:

East Meets West was started by humanitarian Le Ly Hayslip in 1988.

[Eat Meets West [Đông Tây Gặp Gỡ] được khởi xướng bởi nhà nhân đạo Lệ Lý Hayslip vào năm 1988.]

Her initial aim was to help heal the wounds of war between the United States and Viet Nam.

[Mục đích ban đầu của cô ấy là giúp hàn gắn vết thương chiến tranh giữa Mỹ và Việt Nam.]

Since its foundation, East Meets West has become a non-governmental organisation with large-scale projects in Southeast Asia and South Asia.

[Từ khi thành lập, East Meets West trở thành một tổ chức phi chính phủ có các dự án quy mô lớn ở Đông Nam Á và Nam Á.]

Its programmes are mainly in the fields of healthcare, education, clean water and good hygiene, and aim at helping people in Asia have better lives.

[Chương trình của tổ chức chủ yếu về các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, nước sạch và vệ sinh sạch sẽ, và hướng đến giúp người dân châu Á có cuộc sống tốt đẹp hơn.]

In Viet Nam, East Meets West has launched the 'Inspire Sports' programme in Quang Tri Province to provide disabled people with opportunities to take part in sports with professional coaches and healthcare workers.

[Ở Việt Nam, Eat Meets West đã thực hiện chương trình 'Inspire Sports' ở tỉnh Quảng Trị nhằm giúp những người khuyết tật có cơ hội tham gia vào các môn thể thao cùng với các huấn luận viên chuyên nghiệp và các nhân viên chăm sóc sức khỏe.]

East Meets West is also working with Viet Nam Television on an international campaign called 'Life is Beautiful' to raise awareness about the issues that disabled people are facing in the country, to raise funds to support them, and to create a more positive attitude towards them.

[Eat Meets West cũng đang hợp tác với Đài Truyền hình Việt Nam về một chiến dịch quốc tế với tên gọi là 'Life is Beautiful' [Cuộc sống tươi đẹp] để nâng cao nhận thức về các vấn đề mà người khuyết tật đang gặp phải trên khắp đất nước, để gây quỹ giúp đỡ họ, và để tạo ra một thái độ tích cực hơn đối với họ.]

East Meets West's programmes send the message that people with disabilities, despite their limitations, can overcome difficulties to achieve success in life.

[Các chương trình của Eat Meets West gửi thông điệp rằng những người khuyết tật, mặc dù có những hạn chế, họ đều có thể vượt qua các khó khăn để đạt được nhũng thành công trong cuộc sống.]

2. Work in groups. Your class wants to get involved in East Meets West's work. Prepare a campaign to support it. Discuss your campaign's aims, message, funding, events, volunteers, cooperation with other organisations.

[Làm việc theo nhóm. Lớp em muốn tham gia vào hoạt động của East Meets West. Hãy chuẩn bị một chiến dịch để ủng hộ tổ chức này. Hãy thảo luận về: mục đích, thông điệp, việc gây quỹ, các sự kiện, tình nguyện viên, sự hợp tác với những tổ chức khác của chiến dịch của các em.]

My class will take part in East Meets West's work because this is the most rewarding way to help disabled children.

[Lớp chúng ta sẽ tham gia vào hoạt động của tổ chức East Meets West vì đây là cách bổ ích nhất để chúng ta có thể giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.]

We can get involved and change their lives. We will join together with other volunteers to call people to raise funds, collect gifts [books, clothes, comics, pens …] for the poor and disabled children.

[Chúng ta có thể tham gia và thay đổi cuộc sống của họ. Chúng ta sẽ cùng với các tình nguyện viên khác kêu gọi mọi người gây quỹ, quyên góp quà [sách, quần áo, truyện tranh, bút mực…] cho trẻ em nghèo và khuyết tật.]

We can also connect with sponsors and benefactors to organise events where they can integrate in the community and gain the confidence to show off their talents.

[Chúng ta cũng có thể kết nối với các nhà tài trợ và các nhà hảo tâm để tổ chức các sự kiện nơi các em có thể hòa nhập với cộng đồng và đạt được sự tự tin thể hiện tài năng của mình.]

This Mid-Autumn, we will hold a meaningful festival for disabled children at Hoa Sen special school.

[Trung thu này, chúng ta sẽ tổ chức một lễ hội đầy ý nghĩa cho các em nhỏ khuyết tật ở trường giáo dục đặc biệt Hoa Sen.]

We can make mooncakes, star lanterns, and masks with the children. We will bring hope and happiness to them.

[Chúng ta có thể làm bánh trung thu, đèn ông sao và mặt nạ cùng các em. Chúng ta sẽ mang lại hy vọng, và hạnh phúc cho các em.]

Our programmes send the message ‘Down but not out’. Although they have limitations in their life, they can overcome difficulties to achieve success in life if they try their best.

[Chương trình chiến dịch của chúng ta sẽ gửi đến thông điệp 'Tàn nhưng không phế'. Mặc dù các em có những hạn chế trong cuộc sống, nhưng các em có thể vượt qua khó khăn để đạt được thành công trong cuộc sống nếu các em cố gắng hết sức mình.]

Video liên quan

Chủ Đề