Chuyên de các dạng bài tập este

Với cách giải các dạng bài tập Este – Lipit môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện, công thức sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT ………..CHUYÊN ĐỀCÁC DẠNG BÀI TẬP ESTENGƯỜI THỰC HIỆN: ………….BỘ MÔN: HÓA HỌCĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT …………NĂM HỌC …….PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ1I. MỞ ĐẦUĐể học sinh làm tốt câu hỏi và bài tập của bộ môn Hóa học, giáo viên cần phân loạibài tập và nêu chi tiết phương pháp giải cho học sinh. Tôi đã phân loại bài tập của chươngtheo hướng tổng quát, lồng ghép mỗi dạng thành 4 mục: Một số lưu ý, câu hỏi và bài tậpmẫu, câu hỏi và bài tập tự giải, câu hỏi và bài tập trong các đề thi Đại học và THPT QuốcGia.Bài toán về este là một trong những dạng toán thường xuyên có mặt trong các đề thiĐại học và THPT Quốc Gia hàng năm của Bộ GD&ĐT nên giáo viên và học sinh cần tậptrung nhiều thời gian, công sức cho phần kiến thức này.Mặt khác, bài tập về este thường có liên quan đến nhiều hợp chất hữu cơ khác như axitcacboxylic, ancol, anđehit,... nên học sinh cần có kiến thức tổng hợp để giải loại bài tập này.Vì vậy, tôi trình bày chuyên đề “ ESTE VÀ LIPIT ” nhằm nâng cao chất lượng học tậpvà hứng thú với bộ môn Hóa học cho học sinh THPTII. PHẠM VI CHUYÊN ĐỀ:- Đối tượng học sinh bồi dưỡng : Hóa học Lớp 12 – Ban cơ bản- Số tiết bồi dưỡng: 12 tiết dạy ôn thi THPT Quốc Gia cho khối 12 của trường THPTBến Tre.- Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề: Từ kiến thức cơ bản trong SGK Hóa họcban cơ bản đến kiến thức nâng cao, mở rộng theo 4 mức độ : Biết, hiểu, vận dụng, vận dụngcao theo cấu trúc đề thi trong các kỳ thi tuyển sinh ĐH,CĐ, THPT Quốc Gia).PHẦN II. NỘI DUNG2A. LÍ THUYẾT CƠ BẢN: ESTECÔNG THỨC TỔNG QUÁT:- Đặt CTPT tổng quát của este : CxHyOz (x, z ≥ 2; y là số chẵn, y  2x)Hoặc: Cn H 2n + 2 2 O2a (trong đó n là số cacbon trong phân tử este n ≥ 2, nguyên;  làtổng số liên kết  và số vòng trong phân tử ,  ≥ 1, nguyên; a là số nhóm chức este a ≥ 1,nguyên).- Với bài toán thủy phân este và phản ứng xà phòng hóa: Dùng công thức:Rn(COO)nmRmVD: +) Este đơn chức: RCOOR’( R, R’ là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau).+) Este no, đơn chức ( Este được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hởvà ancol no, đơn chức, mạch hở : CmH2m+1COOCm’H2m’+1 hay CnH2nO2 (m ≥ 0; m’ ≥ 1; n ≥2 ).+) Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đơn chức:R(COOR’)n+) Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức:(RCOO)nR’+) Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đa chức (cùngcó n nhóm chức): R(COO)nR’Trong đó, R và R' là gốc hiđrocacbon (no, không no hoặc thơm); trường hợp đặc biệt, Rcó thể là H (đó là este của axit fomic H-COOH).B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:3I. DẠNG 1: CÔNG THỨC PHÂN TỬ- CÔNG THỨC CẤU TẠOĐIỀU CHẾ ESTE – LIPIT1. Một số lưu ý:1.1. Xác định CTPT, CTCT của este:- Đặt CTPT tổng quát của este : CxHyOz (x, z ≥ 2; y là số chẵn, y  2x)- Để viết phản ứng cháy hoặc thiết lập công thức este theo phần trăm khối lượng củanguyên tố cụ thể:Sử dụng CTTQ dạng Cn H 2n + 2 2 O2a (trong đó n là số cacbon trong phân tử este n ≥ 2,nguyên; là tổng số liên kết  và số vòng trong phân tử ,  ≥ 1, nguyên; a là số nhóm chức este a ≥1, nguyên).- Với bài toán thủy phân este và phản ứng xà phòng hóa: Dùng công thức:Rn(COO)nmRm- Nếu đề cho ngoài thí nghiệm của este với dung dịch kiềm còn có những thínghiệm khác như phản ứng cháy, tráng bạc...  Công thức este- Bằng phản ứng xà phòng hóa ta xác định được công thức của muối hoặc ancol Công thức este1.2. Điều chế este:a. Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol:RCOOH + R'OHH2SO4 ñaëc, t0RCOOR' +H2Ob. Axit tác dụng hidrocacbon không no:0t ,xt� CH3COOCH=CH2VD: Điều chế vinyl axetat: CH3COOH + HC  CH ���2. Câu hỏi và bài tập mẫu:Mức độ biết:Câu1: Este etyl axetat có công thức làA. CH3CH2OH.B. CH3COOH.C. CH3COOC2H5.D. CH3CHO.Bài giải :Là VD SGK → Đáp án C.Mức độ hiểu:Câu2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:4A. etyl axetat.B. metyl propionat.C. metyl axetat.D. propyl axetat.Bài giải :Là este tạo bởi ancol etylic và axit propionic → Đáp án B.Mức độ vận dụng:Câu3: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sảnphẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Têngọi của E là:A. metyl propionat.B. propyl fomat.C. ancol etylic.D. etyl axetat.Bài giải :Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất→ X, Y có cùng số nguyên tử C→ X: C2H5OH; Y : CH3COOH → Đáp án D.Câu 4: CTTQ của este X được tạo bởi ancol không no( 1 liên kết đôi) 2 chức mạch hở vàaxit cacboxylic không no ( 1 liên kết đôi), đơn chức mạch hở?Bài giải :Áp dụng CT:CnH2n+2-2k-2aO2a  CTTQ của este X: CnH2n-8O4Câu 5: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 làA. 5.B. 4.C. 2.D. 3.Bài giải :HCOOC2H5 ; CH3COOCH3  đáp án CCâu 6: Số đồng phân đơn chức mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 làA. 2.B. 3.C. 4.D. 5.Bài giải :HCOOC2H5 ; CH3COOCH3 ; CH3CH2COOH  đáp án CCâu 7: Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng ancolbằng 62% khối lương phân tử este. Công thức este có thể là công thức nào dưới đây?A.HCOOCH3.B.HCOOC2H5.C.CH3COOC2H5.D.C2H5COOC2H5.Bài giải :%m của ancol etylic = 62% m este  M este = 74u  đáp án C5Mức độ vận dụng cao:Câu 8: Cho ancol A1 có M = 76 tác dụng axit B1 được chất M mạch hở. Mỗi chất A1, B1 chỉchứa một loại nhóm chức. Khi đốt hết 17,2 gam M cần vừa hết 14,56 lít O2( đktc). Sảnphẩm cháy chỉ gồm VCO2 : H2O = 7:4. Mặt khác, cứ 17,2 gam M phản ứng vừa hết 8 gamNaOH. Biết M có CTPT = CTĐG nhất. CTCT của A1, M, B1?Bài giải :ancol A1 có M = 76  Chỉ C3H8O2 thỏa mãn  A1 Có 2 đồng phân: CH3CH(OH)CH2(OH)CH2(OH)CH2CH2(OH)Đốt M : ĐLBT m : Tổng khối lượng CO2+H2O = 7a.44 + 18a.4= 38  a = 0,1Trong M : C : H = 0,7 : 0,8  nO = 0,5 (mol)  CTPT M : C7H8O5 M có 2 đồng phân:HOOC-C ≡ C-COO(CH2)3OHHOOC-C ≡ C-COOCH2CH(OH)CH3 B1 : HOOC- C ≡ C - COOHCâu 9: Đun nóng 0,1 mol một este no đơn chức E với dung dịch chứa 0,18 mol MOH( M làkim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 4,6 g ancol Y và chất rắn X. Đốthoàn toàn X, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của E là:A. Etyl fomiat.B. Etyl axetat.C. Metyl axetat.D. Metyl fomiat.Bài giải :Do este no đơn chức  nY = 0,1  MY = 46(u)  Y là C2H5OHBTNT kim loại M:nM2CO3 = ½ nMOH = 0,09 molBTNT C : nC trong este = nC trong Y + nC trong M2CO3 + nC trong CO2 = 0,4 mol CTPT este : C4H8O2  Đáp án B3. Câu hỏi và bài tập tự giải :Câu 10: Este etyl fomiat có công thức là:A. CH3COOCH3.B. HCOOC2H5.C. HCOOCH=CH2.D. HCOOCH3.Câu 11: Propyl fomat được điều chế từ:A. axit fomic và ancol metylic.B. axit fomic và ancol propylic.C. axit axetic và ancol propylic.D. axit propionic và ancol metylic.Câu 12: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thuđược là:6A. CH3COONa và C2H5OH.B. HCOONa và CH3OH.C. HCOONa và C2H5OH.D. CH3COONa và CH3OH.O,HCâu 13: Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện:X  H   Y1 + Y22 O2 , xtY1    Y2X có tên là:A.Isopropyl fomiat.B.n-propyl fomiat.C.Metyl propionat.D.Etyl axetat.Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x ( x ≥ 2 ) mol ancol. Vậy este X được tạo thành từ:A. axit đơn chức và ancol đơn chức.B. axit đa chức và ancol đơn chức.C. axit đa chức và ancol đa chức.D. axit đơn chức và ancol đa chức.Câu 15: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H8O2 ( đều là dẫn xuất của benzen )tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol là:A. 3.B. 2.C. 7.D. 4.Câu 16: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C9H8O2 ( đều là dẫn xuất của benzen)tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ 1 : 1 làA. 1.B. 3.C.5.D. 6.4. Câu hỏi và bài tập trong các đề thi ĐH và THPT Quốc Gia.Câu 17:( ĐH KA – 2007) Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trongmôi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó làA. CH2=CH-COO-CH3.B. HCOO-C(CH3)=CH2.C. HCOO-CH=CH-CH3.D. CH3COO-CH=CH2.Câu 18: ( ĐH KA – 2008) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 6.B. 5.C. 2.Câu 19 (ĐH KA – 2008) : Cho sơ đồ sau: C3H4O2 + NaOH → X + Yvà X + H2SO4 loãng → Z + TBiết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng làA. HCHO, CH3CHO.C. CH3CHO, HCOOH.B. HCHO, HCOOH.D. HCOONa, CH3CHO.7D. 4.Câu 20: (ĐH KB – 2008) Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C 7H12O4.Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Yvà 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.B. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.C. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.D. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.Câu 21: (ĐH KB – 2008)Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thuỷphân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Côngthức của X làA. C2H5OCO-COO CH3.B. CH3OCO- CH2- CH2-COO C2H5.C. CH3OCO- CH2-COO C2H5.D. CH3OCO-COO C3H7.Câu 22: (ĐH KA – 2009) Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trongdung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phânhình học). Công thức của ba muối đó là:A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.Câu 23: ( ĐH KA – 2010) Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tửC2H4O2 là:A. 4.B. 1.C. 2.D. 3.Câu 24: (ĐH KB – 2012) Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2,sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:A. 6.B. 4.C. 5.D. 3.Câu 2 5 : (ĐH KB – 2012) Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồmglixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là:A. 2.B. 6.C. 4.D. 9.Câu26: (ĐH KB – 2012) Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. ChoX tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Côngthức cấu tạo thu gọn của X là:A. HCOOC6H4C2H5.B. C2H5COOC6H5.C. CH3COOCH2C6H5.D. C6H5COOC2H5.Câu 27: ( THPT Quốc Gia 2015) Chất béo là trieste của axit béo với:8A. ancol etylic.B. ancol metylic.C. etylen glicol.D. glixerol.II. DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE1. Một số lưu ý:- Đặt công thức của este cần tìm có dạng: CxHyOz ( x, z ≥ 2; y là số chẵn; y  2x )y4z2y20Phản ứng cháy: C x H y O z  ( x   )O2 t  xCO2  H 2 O+ Nếu đốt cháy este A mà thu được n H O = nCO  Este A là este no, đơn chức, mạch hở22+ Nếu đốt cháy chất A mà thu n H O < nCO thì A là axit cacboxylic đa chức hoặc este đa22chức, sẽ có từ 2 liên kết  trở lên.+ Phản ứng đốt cháy muối CnH2n+1COONa:2CnH2n+1COONa + (3n+1)O2  Na2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2OÁp dụng BTNT:Số nguyên tử C trong este = Số nguyên tử C trong muối + Số nguyên tử C trong CO22. Câu hỏi và bài tập mẫu:Mức độ biết:Câu1: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức mạch hở thu sản phẩm là chất nào sauđây:A. CO2 và H2OB. CO2.C. H2O.D. C và H2Bài giải :Este là hợp chất hữu cơ CxHyOz nên khi đốt cháy sản phẩm là CO2 và H2O→ Đáp án A.Mức độ hiểu:Câu2: Đốt cháy hoàn toàn một este thu được số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Este đóthuộc loại nào sau đây?A. Este no, đơn chức mạch hở.B. Este no, 2 chức mạch hở.C. Este không no 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở.D. Este đơn chức.Bài giải :nCO2= nH2O → Este có 1 liên kết pi trong nhóm chức → Este no, đơn chức mạch hở.→ Đáp án A.9Mức độ vận dụng:Câu3: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO 2 (đktc) và2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là:A. C2H4O2B. C3H6O2C. C4H8O2D. C5H8O2Bài giải :nCO2= nH2O = 0,15 → Este no, đơn chức mạch hởBTKL: mX = mC + mH + mO→ nO trong este = 0,1mol → nC : nH : nO = 3:6:2 → Đáp án B.Mức độ vận dụng cao:Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO 2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOHthu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấutạo của X, Y lần lượt là :A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.Bài giải :B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9.Đặt công thức trung bình của 2 este X, Y là: CnH2n+1COO C mH 2m1Vì X, Y đều là este đơn chức, no, mạch hở nên: n H O = nCO = 6,38/44 = 0,145 mol22 meste + mO = 44. nCO + 18. n H O  meste = 3,31 gam222Ta có : mO (trong este) = meste – mC – mH = 3,31 – 12.0,145 – 2.1.0,145 = 1,28 g nO = 1,28/16 = 0,08 mol  neste = 0,04 mol nmuối = neste = 0,04 mol  Mmuối = 14n + 84 = 3,92/0,04 = 98  n = 1Mặt khác: M este = 3,31/0,04 = 82,75  12.1 + 46 + 14 m = 82,75  m= 1,77Vậy: X là CH3COOCH3 và Y là CH3COOC2H5  đáp án C3. Câu hỏi và bài tập tự giải :Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số molO2 đã phản ứng. Tên gọi của este làA. n-propyl axetat.B. metyl axetat.C. etyl axetat.D. metyl fomiat.Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O.Công thức phân tử của este làA. C4H8O4B. C4H8O2C. C2H4O210D. C3H6O2Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gamH2O. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este trên, thu được hỗn hợp X gồm axit vàancol. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:A. 2,24.B. 3,36.C. 4,48.D. 1,12.Câu 8: Một este chỉ chứa C,H,O có MX < 200 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam X, rồi dẫntoàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng4,16 gam và có 13,79 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:A. C8H14O4.B. C7H12O4.C. C8H16O2.D. C7H14O2.Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn x gam este E cần 0,2 mol O2 . Cho sản phẩm cháy được hấpthụ hết vào dung dịch KOH thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam . Công thức phân tửcủa E là:A. C4H6O4.B. C4H8O2.C. C3H6O2.D. C2H4O2.Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O.NếuX đơn chức thì X có công thức phân tử là:A.C3H6O2.B.C4H8O2.C.C5H10O2.D.C2H4O2.Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 litCO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng:A. C2H5OOC-COOC2H5.B.CH3COOH.C.CH3COOCH3.D.HOOC-C6H4-COOH.Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức X, thu được 46,20 gam CO 2 và 15,12 gamH2O. Cũng lượng X như trên, nếu cho tác dụng hết với NaOH thì thu được 19,74 gam muối.Công thức cấu tạo thu gọn của X là:A. CH2=CH-COO-CH2-CH3.B. CH3-CH2-COO-CH=CH2.C. H-COO-CH2-CH=CH2.D. CH2=CH-COO-CH3.Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một este tạo (bởi các nguyên tố C, H, O), thu được x molCO2 và y mol H2O. Ta luôn luôn có:A. x < y.B. x > y.C. x  y.D. x  y.4. Câu hỏi và bài tập trong các đề thi ĐH và THPT Quốc Gia.11Câu 14: ( ĐH KB – 2007) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện).Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5Câu 15: ( ĐH KB – 2008)Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là :A. etyl axetat.B. metyl axetat.C. metyl fomiat.D. n-propyl axetat.Câu 16: ( ĐH KB – 2009)Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàntoàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặtkhác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kếtiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là :A. C3H6O2 và C4H8O2.B. C2H4O2 và C5H10O2.C. C2H4O2 và C3H6O2.D. C3H4O2 và C4H6O2.Câu 17:( ĐH KA – 2011) Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinylaxetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịchCa(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so vớikhối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?A. Giảm 7,74 gam.B. Giảm 7,38 gam.C. Tăng 2,70 gam.D. Tăng 7,92 gam.Câu 18: ( ĐH KA – 2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axitcacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H2O. Sốeste đồng phân của X làA. 5.B. 4.C. 6.D. 2.III. DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN VÀ XÀ PHÒNG HÓA ESTE1. Một số lưu ý:* VD: Thuỷ phân một este đơn chức- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịchRCOOR’ + HOHH+, toRCOOH + R’OH- Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóngRCOOR’ + NaOH t  RCOOH + R’OH012* Một số nhận xét :Dựa vào tỉ lệ số mol giữa kiềm MOH : Este   Xác định được este đơn hay đaVD: nNaOH : neste = 1:1   Este đơn chức, mạch hởnNaOH : neste = 2:1  - TH1: Este 2 chức, mạch hở :+ Tạo bởi axit đơn chức, mạch hở và ancol 2 chức, mạch hở.+ Tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol đơn chức, mạch hở.+ Tạo bởi cả axit và ancol cùng 2 chức, mạch hở.- TH2: Este của phenol ( Dấu hiệu nhận biết thêm: Tạo 2 muối)- TH3: Tạp chức Este- axit* Chú ý: Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của esteCăn cứ vào sơ đồ phản ứng xà phòng hoá hay phản ứng thuỷ phân este ta có thể căn cứvào sản phẩm tạo thành để suy đoán cấu tạo của este ban đầu.Không nhất thiết sản phẩm cuối cùng phải có ancol, tuỳ thuộc vào việc nhóm –OHđính vào gốc hiđrocacbon có cấu tạo như thế nào mà sẽ có các phản ứng tiếp theo xảy ra đểcó sản phẩm cuối cùng hoàn toàn khác nhau, hoặc nữa là do cấu tạo bất thường của este gâynên.Một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trongbài toán định lượng là : Este + NaOH   1 muối + 1 anđehitEste đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CHThí dụ CH3COOCH=CH-CH3 Este + NaOH   1 muối + 1 xetonEste đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’Thí dụ : CH3-COO-C(CH3)= CH2 tạo axeton khi thuỷ phân. Este + NaOH   1 muối + 1 ancol + H2OEste- axit : HOOC-R-COOR’ Este + NaOH   2 muối + H2OEste của phenol: C6H5OOC-R Este + NaOH   1 muối + anđehit + H2OHiđroxi- este: RCOOCH(OH)-R’13 Este + NaOH   1 muối + xeton + H2OHiđroxi- este:RCOOC(R)(OH)-R’ Este + NaOH   1 sản phẩm duy nhấthoặc “m RẮN = mESTE + mNaOH”.Este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit) Este + NaOH   Có MSP = MEste + MNaOHĐây chính là este vòng nhưng được nhìn dưới góc độ khác mà thôiChú ý các kết luận in nghiêng ngay dưới mỗi trường hợp trên đây chỉ là một thí dụ đơngiản nhất, các em chỉ được vận dụng khi không có dấu hiệu cho phép xác định cụ thể sốnhóm chức este trước đó2. Bài tập mẫu:Mức độ biết:Câu1: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Côngthức của X làA. C2H3COOC2H5.B. CH3COOCH3.C. C2H5COOCH3.D. CH3COOC2H5.Bài giải :CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.→ Đáp án D.Mức độ hiểu:Câu2: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩmthu được là:A. CH2=CHCOONa và CH3OH.B. CH3COONa và CH3CHO.C. CH3COONa và CH2=CHOH.D. C2H5COONa và CH3OH.Bài giải :CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.→ Đáp án A.14Mức độ vận dụng:Câu3: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứngvừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó làA. etyl axetat.B. propyl fomiat.C. metyl axetat.D. metyl fomiat.Bài giải :Este tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức: neste = nNaOH = 0,1 mol→ M este = 60(u) → Đáp án D.Mức độ vận dụng cao:Câu4: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thuđược một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O 2 (đktc) thuđược lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu đượckhí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:A. C2H5COOCH3.B. CH3COOC2H5.C. C2H5COOC3H7.D. C2H5COOC2H5.Giải :- Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol  X là este đơn chức:RCOOR’.Mặt khác: mX + mO = mCO + m H O  44. nCO + 18. n H O = 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39 gam22222Và 44. nCO - 18. n H O = 1,53 gam  nCO = 0,09 mol ; n H O = 0,135 mol2222n H 2O > nCO2  Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH (n ≥ 1)n H 2On 10,135Từ phản ứng đốt cháy Z  n == 0,09  n = 2.nCO2Y có dạng: CxHyCOONa  T: CxHy+1  MT = 12x + y + 1 = 1,03.29 x 2 C2H5COOC2H5  đáp án D y 6Câu5: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thuđược muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H 2 (đktc).Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O 2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằngCuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?A. CH3COOCH2CH2CH3.B. CH3COO-CH(CH3)2.C. C2H5COOCH2CH2CH3.D. C2H5COOCH(CH3)2.15Giải:Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H2  C là ancol. Oxi hóa C ra E không phản ứng vớiAgNO3  C không là ancol bậc 1. Các đáp án cho A là este đơn chức. Vậy B là muối củaNa.Nung B với NaOH rắn tạo ra D có M D = 32.0,5 = 16. Vậy D là CH4  Gốc R trong D làCH3-.Đặt công thức của A là RCOOR’CH3COOR’ + NaOH  CH3COONa + R’OHR’OH + Na  R’ONa + H2Ta có: nH = 0,1 mol  nAncol = 2.0,1 = 0,2 mol2nNaOH = 0,3 mol > nAncol  NaOH dư, este phản ứng hết. nEste = nAncol = 0,2 mol  Meste = 20,4/0,2 = 102 R’ = 102 – 59 = 43  gốc R’ là C3H7- và ancol bậc 2  đáp án B.Câu6: (Đề khối B – 2007) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5.Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Côngthức cấu tạo thu gọn của X là:A. C2H5COOCH3.B. HCOOCH2CH2CH3.C. CH3COOC2H5.D. HCOOCH(CH3)2.Giải:d= 5,5 => MX = 5,5.16 = 88. C4H8O2RCOOR’ → RCOONa(R + 67).2,2 = 88.2,05R = 15: - CH3R’ = 29.Công thức của este: CH3COOC2H5 Đáp án ACâu7: Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơiso với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:16A. CH3COOCH=CH-CH3.B. C2H5COOCH=CH2.C. CH2CH=CHCOOCH3.D. CH2=CHCOOC2H5.Giải:* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.Đặt công thức este là RCOOR’Meste = 3,125.32 = 100  neste = 20/100 = 0,2 mol  nNaOH pư = neste = 0,2 mol nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol → mNaOH = 0,1.40 = 4 g mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g  Mmuối = 19,2/0,2 = 96  R = 96 – 67 = 29  R là C2H5- đáp án B.* Chú ý: Nếu không xét sự chuyển hóa của ancol không bền ta có thể công thức ancol làRCOOR’ (hoặc chi tiết hơn đặt công thức X là RCOOCxHy).RCOOCxHy + NaOH → RCOONa + CxHy+1ºÁp dụng BTKL: meste + mNaOH (ban đầu) = mbã rắn + m C Hxy 1O mC Hxy 1O= 20 + 40.0,3 – 23,2 = 8,8gnC Hxy 1O= nX = 0,2 mol  M C Hx 12x + y = 27  x 2 y 3y 1O= 8,8/0,2 = 44 gốc Hidrocacbon R’: –CH=CH2  đáp án B.Câu8: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạndung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thànhsản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muốicacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:A. CH3COOCH3B. CH3COOC2H5C. HCOOCH3D. C2H5COOCH3Giải :X là este no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+1COOCmH2m+1 ( 0  n; 1  m)Ta có: nX = nAOH (pư) = nZ = 0,1 mol  MZ = 14m + 18 =4,60,1 =46  m = 2Mặt khác:nA =30.1,2.20100.(M A  17) =9,54A  602. 2MMA = 23  A là Na  nNaOH (ban đầu) =177,20,18 mol40 C nH 2n1COONa: 0,1 mol,t0Y O2 NaOH d: 0,18 0,1 0,08 mol Na2CO3 CO2H O 2Vậy: mY + mO (p/) = mNa CO  mCO  mH O223Hay 0,1(14n+68) + 0,08.40 +22(3n  1).0,1.32 =29,54 + 8,26  n = 1  X : CH3COOCH3 đáp án ACâu9: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượngNaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khốilượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:A. 0,82 gam.B. 0,68 gam.C. 2,72 gam.D. 3,40 gam.Bài giải :n NaOH0,06Lập tỉ lệ: 1< n= 0,05 < 2 có 1 este đơn chức và 1 este của phenol2 esteTrường hợp 1: X là C6H5COOCH3 b molY là CH3COOC6H5 a molTa cóa + b = 0,05 giải hệ  a = 0,01vàb =0,042a + b = 0,06 mmuối = 144.0,04+82.0,01+0,01.116=7,74 > 4,7 (loại)Trường hợp 2: X là HCOOCH2C6H5 b molY là CH3COOC6H5 a molTa cóa + b = 0,05 giải hệ  a = 0,01và b =0,042a + b = 0,06 m=0,01×82=0,82 mmuối = 68.0,04+82.0,01+0,01.116= 4,7 (thỏa mãn)  m = 0,01×82=0,82 gam đáp án ACâu10 : Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợpA với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chứccó khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam Bthu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗnhợp A lần lượt là:A. 59,2%; 40,8%.B. 50%; 50%.18C. 40,8%; 59,2%.C. 66,67%; 33,33%.Bài giải :Từ đề bài  A chứa 2 este của 2 ancol đồng đẳng kế tiếpĐặt công thức chung của ancol là C nH 2n1OHnCO 2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol; n H 2O = 9/18 = 0,5 mol  nB = nH2O - nCO2 = 0,5 – 0,35 = 0,15 molnCO2n == 2,33. Vậy BnB C2H 5OH : 0,1 mol C3H 7OH : 0,05 molĐặt công thức chung của hai este là RCOOR  neste = nNaOH = nmuối = nY = 0,15 mol10,9 mZ = 12,5 + 0,15.40 – 7,6 = 10,9 g  M muèi= M R + 67 = 0,15=72,67  M R = 5,67Như vậy trong hai muối có một muối là HCOONaHai este X, Y có thể là:(I) HCOOC 2 H 5 C x H y COOC3 H 7 HCOOC3H 7 x H yCOOC2H 5hoặc (II)  C x 1- trường hợp (I)   y 3- trường hợp (II)  12x + y = 8 ( loại) X : HCOOC2H 5 : 59,2%,8%33 7 : 40Vậy A  Y : CH COOC Hđán án A* Chú ý: Thủy phân este đa chức+R(COOR’)n + nNaOH  R(COONa)n + nR’OH ,nancol = n.nmuối+(RCOO)nR’ + nNaOH  nRCOONa + R’(OH)n ,nmuối = n.nancol+R(COO)nR’ + nNaOH  R(COONa)n + R’(OH)n,nancol = nmuốiCâu11: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịchNaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằngnhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665gam muối khan. Công thức của este X là:A. C2H4(COO)2C4H8B. C4H8(COO)2C2H4C. C2H4(COOC4H9)2D.C4H8(COO C2H5)2Giải:19Ta có: nZ = nY  X chỉ chứa chức esten NaOH0,1.0,2== 2  CT của X có dạng: R(COO)2R’nX0,01Sỗ nhóm chức este là:11Từ phản ứng thủy phân: naxit = nmuối = 2 nKOH = 2 .0,06.0,25 = 0,0075 mol M muối = MR + 83.2 =Meste =1,290,00751,6650,0075 =222  MR = 56  R là: -C4H8-= 172  R + 2.44 + R’ = 172  R’ = 28 (-C2H4-)Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4  đáp án B.3. Câu hỏi và bài tập tự giải :Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 vàCH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểucần dùng làA. 400 ml.B. 300 ml.C. 150 ml.D. 200 ml.Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dungdịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X làA. Etyl fomatB. Etyl axetatC. Etyl propionatD. Propyl axetatCâu 14: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp haichất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức làA. HCOOC3H7B. CH3COOC2H5C. HCOOC3H5D. C2H5COOCH3Câu 15: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khiphản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (choH = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)A. 3,28 gam.B. 8,56 gam.C. 8,2 gam.D. 10,4 gam.Câu 16: Cho 10,28g hỗn hợp hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thuđược 8,48g muối của hai axit hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol . Mặtkhác đốt cháy hoàn toàn 20,56g hỗn hợp hai este này cần 1,26 mol oxi , thu được khí CO2và 15,12g nước . CTCT của hai este làA. HCOOC(CH3) = CH2 và CH3COOC(CH3) = CH2B. HCOOCH2CH = CH2 và CH3COOCH2CH = CH2C. CH3COOCH2CH = CH2 và C2H5COOCH2CH = CH220D. CH3COOCH = CHCH3 và C2H5COOCH=CHCH3Câu 17: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT C8H14O4 . Khi thuỷ phân Xtrong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A, B . Phân tử ancol B cósố nguyên tử cacbon gấp đôi phân tử rượu A . Khi đun nóng với H2SO4 đặc ở điều kiện thíchhợp A cho một olefin và B cho 3 olefin đồng phân . CTCT thu gọn của X làA. CH3OOCCH2CH2COOCH2CH3B. C2H5OCO- COOCH2CH2CH2CH3C. HOCOCH2CH2CH2CH2COOCH3D. C2H5OCO - COOC(CH3)3Câu 18: Thuỷ phân chất X có CTPT C8H14O5 thu được ancol etylic và chất hữu cơ Y .Chobiết nX = nC2H5OH = 1/2nY . Y được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men ,trùng ngưng Y thu được một loại polime.CTCT thu gọn của X là .A. C2H5OCOCH(OH)CH2COOC2H5B. CH2(OH)CH2COOCH2CH2COOC2H5C. C2H5OCOCH- COOC2H5D. CH3CH(OH)COOCH(CH3)COOC2H5Câu 19:Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khốihơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừathu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là:A.HCOOC2H5 và CH3COOCH3B.C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5C.HCOOC3H7 và CH3COOC2H5D.HCOOC3H7 và CH3COOCH3Câu 20:Este X có CTPT C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dungdịch NaOH4% thì thu được một ancol Y và 17,82 gam hỗn hợp 2 muối.CTCT thu gọn củaX là công thức nào dưới đây?A.HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3B.CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3C.C2H5COOCH2CH2CH2OOCHD.CH3COOCH2CH2OOCC2H5Câu 21: Cho 52,8g hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khốihơi so với H2 bằng 44, tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,6M ,rồi cô cạn dung dịch vừathu được còn lại 66,9g chất rắn B. Công thức phân tử của hai este làA. HCOOC2H5 và CH3COOCH3B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3Câu 22: Este X có công thức phân tử C7H12O4 , khi cho 51,9g X tác dụng với 300g dungdịch NaOH 4% thì thu được một ancol hai chức Y và 26,7g hỗn hợp hai muối . Công thứccấu tạo thu gọn của X làA. HCOO - (CH2)4- OOCCH3B. CH3COO- (CH2)3-OOCCH3C. C2H5COO- (CH2)3- OOCHD. CH3COO-(CH2)2- OOCC2H521Câu 23: Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa C,H,O . Đốt cháy hoàn toàn X thu được nCO2 =nO2=1,5 nH2O . Biết X tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng gương . CTCTthu gọn của X làA. HCOOCH2CH3B. HCOOCH= CH2C. HCOOCH3D. HCOOCH2CH=CH2Câu 24: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A, B. Oxi hoá Atạo ra sản phẩm là chất B . Chất X không thể làA. etyl axetatB. etilen glicol oxalatC. vinyl axetatD. isopropyl propionatCâu 25: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gamdung dịch natri hidroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:A. 22 %B. 42,3 %C. 57,7 %D. 88 %Câu 26: Khi thuỷ phân 0,1 mol este X của 1 ancol đa chức và 1 axit đơn chức cần dùng 100ml dung dịch NaOH 3M . Mặt khác khi thuỷ phân 6,35g este đó cần 3g NaOH . X làA. glixerol triaxetatB. glixerol triacrylatC. etylen glicol điacrylatD. etylen glicol điaxetat4. Câu hỏi và bài tập trong các đề thi ĐH:Câu 27: ( ĐH KA – 2007) Mệnh đề không đúng là:A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.Câu 28:(ĐH KA-2007) Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol(glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)A. C15H31COOH và C17H35COOH.B. C17H33COOH và C15H31COOH.C. C17H31COOH và C17H33COOH.D. C17H33COOH và C17H35COOHCâu 29: (ĐH KA-2007) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khốilượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)A. 8,56 gam.B. 3,28 gam.C. 10,4 gam.22D. 8,2 gam.Câu 30: (ĐH KB-2007) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếuđem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấutạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)A. HCOOCH2CH2CH3.B. HCOOCH(CH3)2.C. C2H5COOCH3.D. CH3COOC2H5Câu 31: (ĐH KB-2008)Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 molNaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng làA. 17,80 gam.B. 18,24 gam.C. 16,68 gam.D. 18,38 gam.Câu 32: (ĐH KA-2009) Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịchNaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol làđồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó làA. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.D. HCOOCH3 và HCOOC2H5Câu 33:(ĐH KA-2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 vàCH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗnhợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước.Giá trị của m làA. 4,05.B. 8,10.C. 18,00.D. 16,20.Câu 34: (ĐH KB-2009) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụngvừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ởđktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vàobình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của haihợp chất hữu cơ trong X làA. CH3COOH và CH3COOC2H5B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.C. HCOOH và HCOOC3H7.D. HCOOH và HCOOC2H5.Câu 35: (ĐH KB-2009) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từmột ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gamX phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu đượcm gam chất rắn. Giá trị m làA. 26,25.B. 27,75.C. 24,25.23D. 29,75Câu 36: (ĐH KA-2010) Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axitcacboxylic đơn chức. Hai axit đó làA. C2H5COOH và C3H7COOH.B. HCOOH và C2H5COOH.C. HCOOH và CH3COOH.D. CH3COOH và C2H5COOHCâu 37:(ĐH KA-2010) Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có sốliên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (cácthể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịchKOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị củam làA. 8,88.B. 10,56.C. 6,66.D. 7,20.Câu 38: (ĐH KB-2011) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH(dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sảnphẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trênlàA. 5.B. 2.C. 6.D. 4.Câu 39:(ĐH KB-2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cầndùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam Xtác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thuđược 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Cácthể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b làA. 3 : 5.B. 3 : 2.C. 2 : 3.D. 4 : 3.Câu 40: ( THPT Quốc Gia 2015) Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng mộtlượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muốikhan. Giá trị của m làA. 5,2.B. 3,4.C. 3,2.24D. 4,8.IV. DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ ĐẶC ĐIỂM THUẬN NGHỊCH CỦA PHẢN ỨNG ESTEHÓA1. Một số lưu ý:H2SO4, t0RCOOH + R'-OHRCOOR' + H2OĐặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch nên có thể gắn với dạng bài toán:Hiệu suất phản ứng este hoá:H=l î ng este thu ®î c theo thùc tÕ. 100%l î ng este thu ®î c theo lÝthuyÕtHoặc: Tính lượng este tạo thành hoặc axit cacboxylic cần dùng, lượng ancol …2. Câu hỏi và bài tập mẫu:Mức độ biết:Câu1: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm hữu cơ có têngọi là:A. metyl axetat.B. axyl etylat .C. etyl axetat.D. axetyl etylat.Bài giải :C2H5OH + CH3COOHH+, toC2H5OOCCH3 + H2O đáp án C.Mức độ hiểu:Câu2: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thuđược axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó làA. HCOO-C(CH3)=CH2.B. HCOO-CH=CH-CH3 .C. CH3COO-CH= CH3.D. CH2=CH-COO- CH3.Bài giải :CH3COO-CH= CH3 + H2OH+, toCH3COOH + CH3CHO đáp án C.Mức độ vận dụng:Câu3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:25