Chứng chỉ B Anh văn tương đương TOEIC bao nhiêu?

Làm cách nào để quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ TOEIC? Hãy cùng tham khảo bài viết sau đây để biết thêm thông tin chi tiết về cách quy đổi, cách tính điểm của chứng chỉ ngoại ngữ TOEIC nhé.

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ TOEIC như thế nào?

 TOEIC là viết tắt của Test of English for International Communication.

Đây là bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế, nhằm đánh giá trình độ dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ không phải tiếng mẹ đẻ.

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEIC ngày càng được sử dụng phổ biến nên việc quy đổi chứng chỉ này sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cũng rất được quan tâm.

Chứng chỉ Tiếng Anh Toeic có giá trị thay thế trình độ A2, B1, B2, C1, C2.

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo chuẩn quy đổi điểm TOEIC sang trình độ tương ứng như sau:

TOEIC 150 tương đương với trình độ IELTS 3.0, trình độ A2, là bậc 2 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.

TOEIC 350 tương đương với trình độ IELTS 3.5 đến 4.5, trình độ B1, là bậc 3 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.

TOEIC 625 đến 750 tương đương với trình độ IELTS 5.0 đến 5.5, trình độ B2, là bậc 4 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.

TOEIC 800 đến 850 tương đương với trình độ IELTS 6.0 đến 6.5, trình độ C1, là bậc 5 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.

TOEIC 910 đến 990 tương đương với trình độ IELTS 7.5, trình độ C2, là bậc 6 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.

Bài viết quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ TOEIC  được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Ngoại ngữ SGV thường xuyên mở lớp dạy tiếng Anh luyện thi Ielts. Liên hệ 0707074807 gặp Thầy Tuấn, cô Mai để được tư vấn.

Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại Công văn số 3755/BGĐT-GDTX ngày 3/8/2016  về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phúc đáp công văn số 4453/BNV-CCVC ngày 22/10/2014 của Bộ Nội vụ.

Theo đó, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức được quy định trong các Thông tư về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam [ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014].

Trong khi chờ xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý để tổ chức, triển khai hoạt động của hệ thống khảo thí ngoại ngữ quốc gia, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã giới thiệu 10 đơn vị được tổ chức rà soát, thi, cấp giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh tương đương 6 bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam [tại các Thông báo số 826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011, số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011, số 42/TB-BGDĐT ngày 11/1/2013].

Về việc xem xét mức độ tương đương của chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/1/1993 với Khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 gửi Bộ Nội vụ.

Cụ thể, Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 2/12/2008 và Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014 [khung 6 bậc] đều được xây dựng tương thích với Khung tham chiếu châu Âu [CEFR].

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thành lập Hội đồng thẩm định để xét giá trị tương đương của chứng chỉ Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 với khung CEFR. Theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất như sau:

- Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của khung 6 bậc.

- Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của khung 6 bậc,

- Trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ B1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của khung 6 bậc.

- Trình độ B2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 4 của khung 6 bậc.

- Trình độ C1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 5 của khung 6 bậc.

- Trình độ C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 6 của khung 6 bậc.

Ngoài ra, các cơ sở giáo dục và đào tạo cũng có thể xem xét các chứng chỉ khác như TOEFL, IELTS hoặc TOEIC… để đánh giá năng lực tiếng Anh của cán bộ, công chức và viên chức.

Việc chấp nhận chứng chỉ/chứng nhận năng lực ngoại ngữ nào và thời hạn áp dụng của chứng chỉ/chứng nhận là do Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo [nếu được Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền] xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.

Hiện nay nhiều người thắc mắc không biết bằng hay chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 tương đương TOEIC, IELTS, TOEFL bao nhiêu và liệu rằng các chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 có được thay thế bằng các chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL hay không.

Bằng A2, B1, B2, C1 tiếng Anh tương đương các chứng chỉ quốc tế như sau

  • Chứng chỉ tiếng Anh A2 tương đương Toeic 150-300, IELTS 3.0, bằng B tiếng Anh cũ của Bộ GD&ĐT hay chứng chỉ KET.
  • Bằng B1 tiếng Anh tương đương Toeic 450, IELTS 4.0-4.5
  • Bằng B2 tiếng Anh tương đương chứng chỉ FCE Cambridge, TOEIC 600, IELTS 5.0-6.0, TOEFL iBT 61-71
  • Bằng C1 tiếng Anh tương đương IELTS 6.5, chứng chỉ CAE Cambridge, TOEFL iBT 91

Theo quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT và  phụ lục Thông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và 

Thời hạn chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1, TOEIC, IELTS, TOEFL, KET, PET, FCE

Mọi người cũng thường hỏi chứng chỉ tiếng anh a2 có thời hạn bao lâu hay thời hạn chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1 của Việt Nam. Câu trả lời là trên bằng A2, B1, B2, C1 không ghi rõ thời hạn từ năm nào đến năm nào mà do đơn vị yêu cầu chứng chỉ của mình quyết định. Tuy nhiên, nếu bạn dùng chứng chỉ B1 để đủ điều kiện tốt nghiệp thạc sỹ thì bằng B1 chỉ có thời hạn trong vòng 2 năm.

Chứng chỉ TOEIC, IELTS có thời hạn 2 năm và ghi rõ trên bằng trong khi đó chứng chỉ của Cambridge [KET, PET, FCE, CAE] có thời hạn vĩnh viễn. Tuy nhiên, ở Việt Nam, thời hạn chứng chỉ do đơn vị yêu cầu quyết định và không phụ thuộc vào thời gian mà đơn vị cấp bằng đưa ra. 

Tại sao nên thi lấy bằng/ chứng chỉ tiếng Anh A2-B1-B2-C1 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam

Mục đích mà Bộ GD&ĐT Việt Nam thiết kế khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam và các kỳ thi cấp bằng A2, B1, B2, C1 tiếng Anh là để tiết kiệm chi phí và  nguồn lực Quốc gia. Thay vì trả rất nhiều tiền cho các tổ chức khảo thí quốc tế đánh giá năng lực ngoại ngữ người Việt Nam thông qua các kỳ thi TOEIC, IELTS, TOEFL thì người Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 do các trường Đại học chuyên ngữ của Việt Nam tổ chức thi và cấp chứng chỉ và những trường đại học chuyên ngữ hoàn toàn có đủ năng lực tiếng Anh để đào tạo cũng như đánh giá năng lực tiếng Anh cho người Việt. Đây cũng là xu hướng của rất nhiều nước trên thế giới như Nhật Bản, Singapore...

So sánh bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 với bài thi TOEIC, TOEFL, IELTS

TOEIC và TOEFL là bài thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế  của Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ do IIG Việt Nam tổ chức và IELTS là bài thi do Hội đồng Anh và IDP Việt Nam tổ chức. Các chứng chỉ quốc tế có ưu điểm là được công nhận rộng rãi trên khắp thế giới. Tuy nhiên, các chứng chỉ IELTS và TOEFL mang tính học thuật cao và phù hợp với những bạn dự định đi du học hoặc định cư ở nước ngoài. Nếu cần tiếng Anh giao tiếp cơ bản và nâng cao trong môi trường quốc tế và ở Việt Nam thì chứng chỉ tiếng Anh Vstep A2, B1, B2 hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu. Xem thêm bài so sánh bài thi Vstep tiếng Anh A2,B1,B2,C1 với TOEIC, IELTS, TOEFL để có góc nhìn sâu hơn.

TOEIC 475 tương đương bằng gì?

Điểm TOEIC từ 255 – 400 sẽ tương đương 2 – 3.5 IELTS. Điểm TOEIC từ 405 – 600 sẽ tương đương 4.0 – 5.0 IELTS. Điểm TOEIC từ 605 – 780 sẽ tương đương 5.5 – 6.5 IELTS. Điểm TOEIC từ 785 – 990 sẽ tương đương 7.0 – 8.5 IELTS.

Bằng B tiếng Anh bao nhiêu điểm?

Bằng tiếng anh B1 tương đương Toeic bao nhiêu?.

Anh văn B tương đương IELTS bao nhiêu?

Dựa vào bảng trên, có thể thấy tiếng Anh bằng B tương đương TOEIC 150-300, IELTS 3.0.

tiếng Anh bậc 3 tương đương TOEIC bao nhiêu?

Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELST sang Khung 6 bậc.

Chủ Đề