Chỉ trò chơi thường được các bạn trai ưa thích

Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. 1. Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau . Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi trang 106 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 4 tập 1 – Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

1. Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

Đồ chơi: …………

Trò chơi: …………

Đồ chơi: …………….

Trò chơi: ……………

2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

– Đồ chơi           

– Trò chơi

3. Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a] – Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M:đá bóng, đấu kiếm, 

– Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích

– Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích

b] – Nhũng trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ?

– Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?

c]  Những đồ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào ?

4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:

M : say mê, ………………………….

TRẢ LỜI:

1. Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

Hình 1] Đồ chơi : diều

Trò chơi : thả diều

Quảng cáo

Hình 2] Đồ chơi : đầu sư tử, đèn ông sao, đàn

Trò chơi : múa sư tử [múa lân], rước đèn.

Hình 3] Đồ chơi : dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn.

Hình 4] Đồ chơi : bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.

Trò chơi : trò chơi điện tử, xếp hình.

Hình 5] Đồ chơi: dây thừng,chả ná [súng cao su] [không nên chơi] 

Trò chơi: kéo co, bắn [không nên chơi]

Hình 6] Đồ chơi: khăn bịt mắt

Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

– Đồ chơi : bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm .

– Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê…

3. Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a] – Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: Đá bóng, đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế. 

– Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan

– Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê .

b] – Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? Thả diều [vui khỏe], chơi với búp bê [rèn tính dịu dàng, cẩn thận] nhảy dây [nhanh + khỏe]…

– Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?: Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt.

c] Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?

=> Súng phun nước [ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực], đấu kiếm [nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương] .

4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi :

M : say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:

Phương pháp giải:

Con quan sát kĩ các bức tranh rồi trả lời.

Lời giải chi tiết:

Tên đồ chơi hoặc trò chơi

- Tranh 1. đồ chơi: diều; trò chơi: thả diều.

- Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió, đèn sao; trò chơi múa sư tử, rước đèn

- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa - đồ nấu bếp; trò chơi: nhảy dây, trò chơi mẹ con, xếp mô hình nhà cửa - nấu cơm.

- Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. 

- Tranh 5: đồ chơi, dây thừng, trò chơi, kéo co.

- Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.

Câu 2

Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác

-  Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay...

- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa.

Câu 3

Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên :

a] Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích ? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích ? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích ?

b] Những đồ chơi, trò chơi nào có ích ? Chúng có ích như thế nào ? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại ?

c] Những đồ chơi, trò chơi nào có hại ? Chúng có hại như thế nào ?

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Trong các trò chơi kể trên

a. Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa...

Những trò chơi bạn gái thường ưa thích, búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ...

Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt.. 

b. Những đồ chơi, trò chơi có ích:

- Trò câu đố: tăng sự tư duy, trí thông minh

- Trò gia đình: giúp chúng ta trân trọng tình cảm gia đình hơn,...

c. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào?

Súng bắn đạn cao su [nguy hiểm], súng phun nước [làm ướt người khác], đấu kiếm [nguy hiểm], ná thun [giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người ]...

a. Trong các trò chơi kể trên, trò chơi các bạn trai thường ưa thích là trò game điện tử và kéo co

Trò chơi các bạn gái thường yêu thích là trò nhảy dây, bịt mắt bắt dê, chơi búp bê, nấu ăn

Trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái yếu thích đó là trò thả diều, lắp ráp, rước đèn trung thu.

b. Những trò chơi có ích là: thả diều, rước đèn trung thu, nhảy dây, lắp ráp, kéo co, bịt mắt bắt dê, chơi trò búp bê và nấu ăn => giúp các bạn nhỏ chơi an toàn, rèn luyện sức khỏe, trí óc toàn diện.

Những trò có hại là chơi game điện tử và bắn ná => Dễ gây nghiện và hỏng mắt cho các bạn thường xuyên chơi game, và chơi trò bắn ná sẽ bắn trúng vào người khác gây nguy hiểm,

Trong các trò chơi kể trên: a. Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa... Những trò chơi bạn gái thường ưa thích', búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ... Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt..   b. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào? Súng bắn đạn cao su [nguy hiểm], súng phun nước [làm ướt người khác], đấu kiếm [nguy hiểm], ná thun [giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người ]...

Lời giải từ câu 1 đến câu 4 phần soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi ở trang 147 SGK Tiếng Việt 4, tập 1 nhằm hỗ trợ các bạn học sinh trong quá trình soạn bài học này ở nhà để tìm hiểu các từ ngữ chỉ tên đồ chơi, trò chơi mà em biết và những lợi ích, tác hại của một trong số các trò chơi đó.


Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

Câu 1 [trang 147 sgk Tiếng Việt 4] : Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:

Trả lời:

Tên đồ chơi hoặc trò chơi:

- Tranh 1. đồ chơi: diều; trò chơi: thả diều.

- Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió, đèn sao; trò chơi múa sư tử,rước đèn.

- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa - đồ nấu bếp; trò chơi: nhảy dây, trò chơi mẹ con, xếp mô hình nhà cửa - nấu cơm.

- Tranh 4. đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.

- Tranh 5: đồ chơi, dây thừng, trò chơi, kéo co.

- Tranh 6.đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.

Câu 2 [trang 148 sgk Tiếng Việt 4] : Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.

Trả lời:

Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:

- Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay...

- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa...

Câu 3 [trang 148 sgk Tiếng Việt 4] :

Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên :

a] Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích ? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích ? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích ?

b] Những đồ chơi, trò chơi nào có ích ? Chúng có ích như thế nào ? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại ?

c] Những đồ chơi, trò chơi nào có hại ? Chúng có hại như thế nào ?

Trả lời:

Trong các trò chơi kể trên:

a. Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa...

Những trò chơi bạn gái thường ưa thích', búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ...

Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt..

b. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào?

Súng bắn đạn cao su [nguy hiểm], súng phun nước [làm ướt người khác], đấu kiếm [nguy hiểm], ná thun [giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người ]...

Câu 4 [trang 148 sgk Tiếng Việt 4] : Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

Trả lời:

Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi là: say mê, say sưa, đam mê, mê mẩn, ham thích, hứng thú.

Trên đây là phần Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi, tuần 15 bài tiếp theo, các em chuẩn bị trả lời câu hỏi SGK, Soạn bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc, tuần 15 và cùng với phần Soạn bài Tuổi ngựa, tập đọc để học tốt tiếng Việt lớp 4 hơn.

//thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-luyen-tu-va-cau-mo-rong-von-tu-do-choi-tro-choi-40477n.aspx

Video liên quan

Chủ Đề