Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách nói khi so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳtrongtiếng Anh. Thi thoảng chúng ta bối rốicần phảisử dụngluckier hay more lucky, better hay better than. CùngTailieuIELTS khám phácấu trúc so sánh,một sốdạng câu so sánhdướitiếng Anh và cáchdùngtrongthực tế tiếng Anh nhé!

I. Câu so sánh trong tiếng Anh

Với một số kiến thức ngữ pháp khihọc tiếng Anh, câu so sánh rất hay được sử dụng. Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được dùng khi muốn nhấn mạnh ý trong câu.

Ví dụ:She is as beautiful as Anna, but you know what, my wife is even more beautiful than Anna.

Vì vậy, để có thểtự học giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn cần phải và cần học cấu trúc câu so sánh. Có 3 cách so sánh dưới tiếng Anh cơ bản gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Cùng khám phá về một số dạng câu so sánh dưới tiếng Anh nhé!

II. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ

Công thức so sánh bằng:

  • S + V + as + [adj/ adv] + as

Ví dụ:

  • Imasgoodin Mathsasin science.
  • Harry singsas beautifully asa singer.
  • Her car runsas fast asa race car.
  • This dress isas expensive asyours.
  • This picture isas colorful asthe one I have ever seen.
Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ

Lưu ý:Trong những trường hợp, có thể thay thế so cho as. Tuy nhiên cách sử dụng này thường được nhỏ sử dụng.

2. Cấu trúc so sánh bằng dưới tiếng Anh với danh từ

Công thức so sánh bằng:

  • S + V + the same + [noun] + as

Ví dụ:

  • She takesthe same course asher colleague.
  • She speaksthe same language asher father.
  • I worethe same dress asmy sister at her birthday party.
  • Timmy hasthe same height asTom.
  • Their professor isdifferent fromours.

Lưu ý:Trái nghĩa với vớithe sameasdifferent from.

3. Cácloạitính từ, trạng từtrongcâu so sánh tiếng Anh

a. Tính từ ngắn và tính từ dài:

Tính từ ngắn gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,.
  • Tính từ có hai âm tiếtchấm dứtbằngy,le,ow,er,et.
  • Ví dụ: sweet, clever,

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,

b. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,

III. Cấu trúc câu so sánh hơndướitiếng Anh

Cấu trúc câu so sánh hơn dưới tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh hơndướitiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức so sánh hơn:

  • S + V + [Adj/Adv] + -er + than

Ví dụ:

  • Jennies grades arehigher thanher sisters.
  • Today iscolder thanyesterday.
  • My girlfriend camelater thanme.
  • Lindy isshorter thanher younger sister.
  • My ruler islonger thanyours.

2. Cấu trúc so sánh hơndướitiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức so sánh hơn:

  • S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ:

  • He is amore professional soccerthanme.
  • He speaks Koreanmore fluently thanhis friend.
  • She visits her familyless frequently thanI used to.
  • This hat ismore expensivethan the others.
  • My father drivesmore carefullythan my brother.

Lưu ý:Có thể thêmfarhoặcmuchtrước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Mikes phone ismuch more expensive thanmine.

Xem thêm:

  • Tổng hợp cách sử dụng một số Giới từ thông dụng trong tiếng Anh
  • Cấu trúc và cách dùng Except Except for trong tiếng Anh
  • Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

IV. Cấu trúc câu so sánh hơn nhấtdướitiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh hơn nhấtdướitiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức so sánh hơn nhất:

  • S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ:

  • My brother isthe tallestin our family.
  • Sunday isthecoldestday of the month so far.
  • He runsthe fastestin my city.
  • Linda isthe youngestperson in my office.
  • My house isthe highestone in my neighborhood.

2. Cấu trúc so sánh hơn nhấtdướitiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức so sánh hơn nhất:

  • S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

  • The most boringthing about English course is doing grammar exercises.
  • Lisa isthe most carefulperson I ever have known.
  • Of all the students, she dothe most quickly.
  • This isthe most difficultcase we have ever encountered.
  • Linda isthe most intelligentstudent in my class.

Lưu ý: Có thể thêmverytrước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ: Here isthe very latestnews about the accident.

V. Một số tính từ và trạng từ đặc biệtdướicâu so sánh

Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thìdướicâu so sánh, vớimột sốtính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùngkhám phámột sốtính từ và trạng từ phổ biến thường gặpdướimột sốdạng câu so sánh tiếng Anhtrongđây:

So sánh hơnSo sánh hơn nhất
good/wellbetterbest
bad/badlyworseworst
littlelessleast
many/muchmoremost
farfurther fartherfurthest/farthest

Để ghi nhớmột sốdạng so sánhdướitiếng Anh trên, bạn sẽchẳng thểchỉ học thuộc lòng. Bởi não bộ chúng ta sẽ ghi nhớcácthứ gắn liền với cảm xúc thay vìcáctừ ngữ, cấu trúc khô khan. Vậy đâu là cách để ghi nhớmột sốdạng so sánhdướitiếng Anh trên?

Liệt kêmột sốdạng so sánh vớimột sốcấu trúc, từ vựng,tiếp đósáng tạo racáccâu chuyện để kết nốicáccấu trúc và từ vựng đó. Ngoài ra, để tạo thêm cảm xúc cho câu chuyện, hãy thêmcácnhân tốmàu sắc, hình ảnh,một sốnhân tốđể tạocần phảiấn tượng mạnh, bạn sẽ ghi nhớ đượcmột sốkiến thứcdính líuđang cần học.

VI. Các Loại So Sánh Khác

Ngoài so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất, còn có những cấu trúc so sánh tiếng Anh khác trong đây:

1. So Sánh Kép

So sánh kép [Double Comparative] dưới tiếng Anh được sử dụng để nhắc tới hai hành động xảy ra đồng thời và tiến triển như nhau. Cấu trúc so sánh kép dưới tiếng Anh [còn được gọi là cấu trúc so sánh càng càng]:

  • The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

    [The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề]

Ví dụ:

So Sánh Kép
  • The longerthe play lasts,the more boredthe audience becomes.[Vở kịch càng dài, khán giả càng cảm thấy chán]
  • The lessmoney I spend,the lessI have to worry about saving.[Tôi càng tiêu nhỏ tiền thì càng nhỏ bận tâm về việc tiết kiệm hơn]
  • The moreyou study,the smarteryou will become.[Bạn càng học nhiều thì bạn càng thông minh hơn]
  • The richerthe person is,the moreprivilege he enjoys.[Người càng giàu có thì càng có nhiều đặc quyền]

Lưu ý:

Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ So sánh.

Ví dụ:The morehomeworkyou do,the betteryou are.[Càng làm bài tập nhiều, những em càng giỏi].

Không sử dụng thì tiếp diễn dưới so sánh kép

  • Tổng hợp Bài tập Viết lại câu tiếng Anh có đáp án, giải thích chi tiết
  • Tổng hợp Bộ Từ vựng IELTS 9 chủ đề [2020]
  • Tổng hợp 20 Topics thường gặp nhất trong IELTS Speaking Part 2

2. So sánh lặp

So sánh lặp [Repeated Comparative] dưới tiếng Anh được sử dụng để diễn tả 1 tình huống, sự vật, sự việc liên tục thay đổi hoặc thay đổi một cách chậm rãi. So sánh lặp được kết nối bởi từ AND. Cấu trúc câu so sánh lặp:

a. Với danh từ

Danh từ đếm được

  • MORE AND MORE + N

    FEWER AND FEWER + N

Ví dụ:

  • Nowadays,more and morepeopleusing smartphones.[Ngày nay, càng có nhiều người tiêu dùng điện thoại thông minh]
  • There arefewer and fewerkidsin this village.[Ngày càng có nhỏ trẻ thơ dưới cái làng này]

Danh từ không đếm được

  • MORE AND MORE + N

    LESS AND LESS + N

Ví dụ:

  • As a result, she hasless and lesstimeto sleep.[Kết quả là, cô ấy càng ngày càng có nhỏ thời gian để ngủ]
  • He putmore and moresugarto the drink.[Anh ấy chứa ngày càng nhiều đường vào đồ uống]

b. Với tính từ/trạng từ

Tính từ/ trạng từ ngắn

  • short adj/adv + ER AND short adj/adv + ER

Ví dụ: He is gettingolder and older.[Càng ngày anh ta càng già đi]

Tính từ/ trạng từ dài

  • MORE AND MORE + long adj/adv

    LESS AND LESS + long adj/adv

Ví dụ:

  • My best friend becomesmore and morebeautiful.[Bạn thân của tôi càng ngày càng trở cần phải xinh đẹp]
  • The price of estate isless and lessexpensive.[Giá BĐS càng ngày càng bớt cao đỏ hơn]

3. So sánh bội

So sánh bội là chiếc so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Trong cấu trúc này,khôngđược sử dụngso sánh hơn kémmà phải sử dụng so sánh bằng.

  • S + V + bội số [twice, three, four times] + AS + much / many / adj / adv + AS + noun/ pronoun

Ví dụ:

  • These shoes costtwice as much asthose.[Đôi giày này cao gấp 2 lần đôi giày kia]
  • The Bitexco Tower isthree times as tall asPark Hyatt Hotel.[Toà nhà Bitexco câp gấp 3 lần khách sạn Park Hyatt]

VII. Áp dụng làm bài tập với câu so sánh trong tiếng Anh

Sau khi ghi nhớ một số dạng so sánh dưới tiếng Anh, một số cấu trúc khác nhau với tính từ, trạng từ ngắn và dài. Cùng thử thách bản thân với một số bài tập trong đây để áp dụng một số kiến thức đã học nhé.

Bài 1: Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho thích hợp với ngữ cảnh của câu văn

  1. Moms watch is than mine. [expensive]
  2. She lives in a really villa. [beautiful]
  3. She is the tennis player of Australia. [good]
  4. This luggage is than mine. [heavy]
  5. He runs than his sister. [quick]
  6. Layla is than Henry but Sophia is the [tall/tall]
  7. Kai reads books than Daniel but Tom reads the [many/many]
  8. France is as as London. [beautiful]
  9. My brother is three years than me. [young]
  10. This was the movie I have ever seen. [bad]
  11. I speak France now than two years ago. [fluent]
  12. Could you write? [clear]
  13. Cameroon can run than John. [fast]
  14. Our team played of all. [bad]
  15. He worked than ever before. [hard]

Đáp án:more expensive beautiful best heavier quicker taller/tallest more/most beautiful younger worst more fluently more clearly faster worst harder.

Bài 2: Hãy bố trí lại câu so sánh

  1. Julia/ tall/ her friend.
  2. A banana/ not sweet/ an apple.
  3. A fish/ not big/ a elephant.
  4. This dress/ pretty/ that one.
  5. the weather/ not hot/ yesterday.
  6. A rose/ beautiful/ a weed.
  7. A cat/ intelligent/ a chicken.
  8. Hung/ friendly/ Minh.

Đáp án:

  1. Julia is as tall as her friend.
  2. A banana is not as sweet as an apple.
  3. A fish is not as big as a elephant.
  4. This dress is as pretty as that one.
  5. The weather is not as hot as yesterday.
  6. A rose is more beautiful than a weed.
  7. A cat is more intelligent than a chicken.
  8. Hung is more friendly than Minh.

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Ive never met any more handsome person than Gind.

=> Gind is

2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother.

=> In my opinion, my grandmother is

3. There is no more intelligent student in this school than John.

=> John is..

4. This is the most delicious dish Ive ever tasted.

=> Ive..

5. Have you got any bags smaller than that one?

=> Is this?

Đáp án:

  1. George is the most dependable person Ive ever met.
  2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone.
  3. John is the most intelligent student in this school.
  4. Ive never tasted a more delicious dish than this one.
  5. Is this the biggest bag youve got?

Trên đây là ngữ pháp về một số cấu trúc câu so sánh dưới tiếng Anh và các thí dụ để áp dụng trong thực hành. Thay vì chỉ học và ghi nhớ một số cấu trúc ngữ pháp trong đầu, hãy thường xuyên áp dụng dưới thực tế giao tiếp hằng ngày. Bạn có thể tự đặt ra một số câu so sánh với một số đồ vật, vật dụng xug quanh bạn để ghi nhớ cấu trúc này. Đồng thời, san sẻ với bạn bè cùng học đểcải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anhnhé!

tailieuielts.com

Video liên quan

Chủ Đề