Ta có nguyên tắc là thế này:
○ How far = Xa như thế nào
• How far + is + cụm từ chỉ chặng đường
Ví dụ:
○ How far is it from here to the station?
= Từ đây đến nhà ga thì xa như thế nào?[“từ đây đến nhà ga” là một chặng đường]
○ How far is Pawtucket from Providence?
= Pawtucket đi từ Providence thì xa như thế nào?[“Pawtucket đi từ Providence” là một chặng đường]
Còn chữ distance mặc dù dịch ra tiếng Việt nghĩa là “khoảng cách”, nhưng theo định nghĩa, nó là “lượng không gian giữa hai điểm”.
Tức là chữ “khoảng cách” chỉ là cái tên dùng để chỉ lượng không gian giữa hai điểm, nó không phải là một chặng đường.
Do đó, how far không dùng với distance.
Thay vào đó, ta phải dùng what. What có thể đi với bất kỳ một cụm danh từ nào, dùng để hỏi thông tin về nó.
○ What is the distance from HCM to Ha Noi?
= Khoảng cách từ HCM đến Hà Nội là gì?
Tương tự, ta dùng what với những chữ chỉ đại lượng, không dùng how far, how long hay how much,… Ví dụ:
○ What is the duration of the course?
= Độ dài của khóa học là gì?Không nói: How long is the duration of the course?
○ What is the price of the book?
= Giá của cuốn sách là gì?Không nói: How much is the price of the book?
Latest topics
» Thông báo về những mẩu quảng cáo trên diễn đàn
by Admin 17/2/2017, 18:50
» Đố vui hại não 2
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:58
» Đố vui hại não 1
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:57
» Trắc nghiệm Anh 6 - Đề 2
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:56
» Trắc nghiệm Anh 6 - Đề 1
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:51
» Bài kiểm tra trình độ của Cambridge
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:44
» Cách viết tiếng Anh cơ bản
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:42
» Luyện kĩ năng dịch thuật tiếng Anh
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:41
» Học kỹ năng nghe và nói tiếng anh 01
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:40
» Học từ vựng Tiếng Anh thông dụng | Bài 1 | Tự học tiếng anh giao tiếp cơ bản online
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:39
Top posters
Statistics
Tổng số bài viết đã gửi vào diễn đàn là 115 in 115 subjects
Diễn Đàn hiện có 7 thành viên
Chúng ta cùng chào mừng thành viên mới đăng ký: BeeSP
Thống Kê
Hiện có 1 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 1 Khách viếng thăm
Không
[ View the whole list ]
Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 8 người, vào ngày 21/1/2017, 12:18
September 2022
1 | 2 | 3 | 4 | |||
5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Calendar
Nguyễn NhânNewbie
Tổng số bài gửi : 113
Join date : 03/06/2016
- How far được dùng để hỏi về khoảng cách, quãng đường.
- Để hỏi khoảng cách giữa 2 nơi, ta dùng cấu trúc:
How far is it from…to…?
- Để trả lời, ta dùng:
It’s [about] … meter[s]/kilometer[s]
Ex: How far is it from your house to school?
It’s about one kilometer.
How far is it from here to the bus stop?
It’s about 400 meters.
Cách hỏi bao xa trong tiếng Anh Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với một chủ đề rất quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Chắc hẳn đôi lần bạn đi ngoài đường, gặp người nước ngoài và họ hỏi bạn đường đến một địa điểm nào đó. Ngoài từ vựng về chỉ đường mà mình đã đề cập đến ở bài viết trước, nội dung bài này là hỏi và trả lời về khoảng cách cũng có một vai trò hết sức quan trọng.
- Cấu trúc câu với “How far?”: How far + is/am/are + subject?
[Chỗ đó cách đây bao xa?]
Ex: How far is my house from Tan Son Nhat airport?
[Bố mẹ bạn ở cách bao xa?] ==> Số nhiều
Ex: Is it far from here? [Nó có xa không?]
2. Cách trả lời
Ex: How far is it to London?
[Khoảng 560 km]
[Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là bao nhiêu?]Cách hỏi và trả lời về khoảng cách địa lý
1. Cách hỏi
HOW FAR là câu hỏi thường dùng nhất để hỏi về khoảng cách giữa hai địa điểm
Ex:
[Nhà tôi cách sân bay Tân Sơn Nhất bao xa?] ==> Số ít How far are your parent?
Is it a long way? [Nó xa lắm à?]
Is it very far? [Nó ở rất xa ư?]
[London cách đây bao xa vậy?]
==> It’s about 560 km
[Mặt trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất, khoảng 93 triệu mét]
How far are the old blocks?[Những tòa nhà cũ kĩ cách đây bao xa?]
==> They are 300 meters away[Chúng ở cách chỗ này 300 mét]
Is it a long way?[Nó đi xa không vậy?]
==> No, it just around the corner/ a short walk/ not far/ it just a five mintues to walk[Không, chúng chỉ ở ngay góc đường kia/ đi bộ một quãng ngắn/ không xa/ đi bộ khoảng 5 phút là tới]
Is it very far?[Nó ở rất xa ư?]
==> Yes, it’s a long way/ a fairly long way/ over a mile/ too far to walk[Phải, nó xa lắm/ nó khá xa đó/ xa hơn một dặm/ quá xa để đi bộ]
3. Đoạn hội thoại minh họa
a. A: Excuse me. Do you know where is the nearest station?[A: Xin lỗi. Cho tôi hỏi bạn có biết sân ga gần nhất ở đâu không?]
B: Yes, I do. The nearest station is about 2 km away. Go ahead until you see the sign “Lingerine Station – 1,5 km”, follow that instruction.[B: Có. Sân ga gần nhất cách đây khoảng 2 km. Hãy đi thẳng cho đến khi bạn thấy biển báo “Sân ga Lingerine-1.5 km”, đi theo chỉ dẫn là được]
A: Oh. What about Red Fire station? How far is it?[A: Ôi. Còn sân ga Red Fire thì sao? Nó cách đây bao xa?]
B: I don’t know. May be it’s about 5 km[B: Tôi cũng không biết nữa, chắc khoảng 5km]
b. A: Hey, do you want to go to movie at this weekend?[A: Này, cậu có muốn đi xem phim vào cuối tuần này không?]
B: Hm. Sound great. Which is cinema?[B:Hm. Được đó. Rạp chiếu phim nào?]
A: I think we should go to Big Hat cinema. It is showing some new movies[A: Tớ nghĩ chúng ta nên đến rạp chiếu phim Big Hat. Nó đang chiếu những bộ phim mới nhất đó]
B: I don’t know about that cinema. Is it far from here?[B: Tớ không biết rạp chiếu phim đó. Nó có xa không?]
A: Yes, it’s a long way but I can ask my father to borrow his car[A: Có, nó xa lắm nhưng tớ có thể hỏi mượn xe ô tô của bố]
B: Okay. See you then[B: Vậy được. Hẹn gặp cậu sau nhé]