Câu 139 trang 54 sgk toán 6 tập 2 năm 2024

Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán về trừ hai số thập phân. Thông qua bài luyện tập, các em học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học.

\>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 53 Phép trừ số thập phân

Toán lớp 5 Luyện tập trang 54 Bài 1

Đặt tính rồi tính

  1. 68,72 – 29,91
  1. 52,37 – 8,64
  1. 72,5 – 30,26
  1. 60 – 12,45

Phương pháp giải

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như số tự nhiên.

Đáp án và hướng dẫn giải

a]

Toán lớp 5 Luyện tập trang 54 Bài 2

Tìm x

  1. x + 4,32 = 8,67
  1. 6,85 + x = 10,29
  1. x – 3,64 = 5,86
  1. 7,9 – x = 2,5

Phương pháp giải

Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc sau:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 – 4,32

x = 4,35

  1. 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 – 6,85

x = 3,44

  1. x – 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

  1. 7,9 – x = 2,5

x = 7,9 – 2,5

x = 5,4

Toán lớp 5 Luyện tập trang 54 Bài 3

Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2 kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu kg?

Phương pháp giải

- Cân nặng quả thứ hai = cân nặng quả thứ nhất −1,2kg.

- Cân nặng quả thứ ba = cân nặng cả ba quả − [cân nặng quả thứ nhất + cân nặng quả thứ hai].

Đáp án và hướng dẫn giải

Ta có:

Quả thứ hai cân nặng: 4,8 – 1,2 = 3,6 kg

Cả hai quả đầu cân nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 kg

Quả thứ ba nặng: 14,5 – 8,4 = 6,1 kg

Đáp số: 6,1 kg

Toán lớp 5 Luyện tập trang 54 Bài 4

Tính rồi so sánh giá trị của a - b và a - [b + c]

a

b

c

a - b - c

a - [b + c]

8,9

2,3

3,5

12,38

4,3

2,08

16,72

8,4

3,6

  1. Tính bằng hai cách:

8,3 – 1,4 – 3,6

18,64 – [6,24 + 10,5]

Phương pháp giải

- Biểu thức chỉ có phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có chưa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a]

a

b

c

a - b - c

a - [b + c]

8,9

2,3

3,5

8,9 - 2,3 - 3,5=3,1

8,9 - [2,3 +3,5] = 3,1

12,38

4,3

2,08

12,38 - 4,3 - 2,08 = 6

12,38 - [4,3 + 2,08] = 6

16,72

8,4

3,6

16,72 - 8,4 -3,6 = 4,72

16,72 - [ 8,4 +3,6] = 4,72

Ta thấy giá trị của a - b - c và a - [b + c] bằng nhau

  1. Cách 1:

8,3 - 1,4 - 3,6 = [8,3 - 1,4] - 3,6

\= 6,9 - 3,6

\= 3,3

18,64 - [6,24 + 10,5] = 18,64 - 16,74

\= 1,9

Cách 2:

8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - [1,4 + 3,6]

\= 8,3 - 5

\= 3,3

18,64 - [6,24 + 10,5] = 18,64 - 6,24 - 10,5

\= 12,4 - 10,5

\= 1,9

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập chung

Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Ví dụ:

  1. 4,89 − 2,14
  1. 37,25 − 13,68

Cách giải: Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

40,5 − 35,71

Cách làm:

+] Coi 40,5 là 40,50 rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

+] Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Vậy 40,5 - 35,71 = 4,79.

Bài tập vận dụng:

1. Đặt tính rồi tính:

  1. 6,87 – 4,91
  1. 92,95 – 12,68
  1. 16,3 – 8,24

2. Tìm x:

  1. 176,4 – x = 37,95
  1. 205,7 + x = 387,64
  1. x + 14,52 = 82,5

\>> Chi tiết: Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân

Bài tập Phép trừ số thập phân

  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 52: Trừ hai số thập phân
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 53: Luyện tập Trừ hai số thập phân
  • Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 32: Trừ hai số thập phân

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các câu hỏi và đáp án tại đây nhanh chóng, chính xác nhất!

Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân .. ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chủ Đề