Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. HCOONa; Mg[NO3]2; HCl
B. Al2[SO4]3; MgCl2; Cu[NO3]2
C. Zn[NO3]2; Pb[CH3COO]2; NaCl
D. NaOH; K2SO4; Cu[CH3COO]2
Chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch là các chất ấy không tác dụng với nhau để tạo thành chất mới.
A có phản ứng: HCOONa + HCl HCOOH + NaCl
C có phản ứng: Pb[CH3COO]2 + 2NaCL 2CH3COONa + PbCl2
D có phản ứng: Cu[CH3COO]2 + 2NaOH Cu[OH]2 + 2CH3COONa
Vậy đáp án đúng là B
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 26
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200ml dung dịch Fe[NO3]2 sau khi phản ứng kết thúc thu đuợc 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol Fe[NO3]3 gấp ba lần số mol Fe[NO3]2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa với m gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ mol nAl : nMg= 1:3. Giá trị của m là ?
-
Cho các phản ứng:
[a] Fe3O4 + HNO3 dư;
[b] NO2 + NaOH dư;
[c] Ca[HCO3]2 + NaOH dư;
[d] CO2 + Ca[OH]2 dư.
[e] Cl2 + KOH dư;
[g] Cu + Fe2[SO4]3 dư.
Số phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối là ?
-
Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 [trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19:1] thu được dung dịch Y [không chứa ion NO3-] và 2,464 lít khí Z [đktc] gồm NO, CO2, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,37 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
-
Chia 22,98 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dd HCl dư, thu được 6,72 lít khí X duy nhất.
Phần 2: Tác dụng với dd HNO3 thu được dd Y và 2,24 lít khí NO duy nhất. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng muối trong Y là:
-
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y [trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng]. Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giátrị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Cho các nguyên tố: X [Z=11], Y [Z=17]. Liên kết hóa học giữa X và Y thuộc loại:
-
Tiến hành các thí nghiệm sau:
[a] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.
[b] Để hở miệng lọ đựng dung dịch H2S trong không khí.
[c] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.
[d] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe[NO3]2.
[e] Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba[OH]2.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp không thu được kết tủa là
-
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
-
Cho m gam Al vào dung dịch chứa Fe[NO3]3 2M và Zn[NO3]2 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 30,7 gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho từ từ dung dịch Ba[OH]2 4M vào X, đến khi không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250m. Giá trị của m gần nhất với :
-
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
-
Đểloạibỏ Al, Fe, CuOrakhỏihỗnhợpgồm Ag, Al, Fe vàCuO, cóthểdùnglượngdư dung dịchnàosauđây
-
Hòa tan m gam hh X gồm CuCl2 và FeCl3 trong nước được dung dịch Y. Chia T thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho khí H2S dư vào được 1,28g kết tủa.
Phần 2: cho Na2S dư vào được 3,04g kết tủa.
Giá trị của m là
-
Nhận định nào sau đây sai?
-
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X [gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O], người ta hòa tan X bởi dung dịch chứa [6a + 2b + 2c] mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm [giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%]
-
Phát biểu nào sau đây là đúng .
-
Phát biểu nào sai đây không đúng ?
-
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
-
Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 3 muối trung hòa có khối lượng 84,63 gam và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 [trong đó có 0,06 mol H2]. Tỉ khối của Y so với He bằng 7,45. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, thu được 160,77 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch X, thu được 195,57 gam kết tủa. Phần trăm về số mol của N2O trong hỗn hợp khí Y là:
-
08:00:48 Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
-
Sử dụng dung dịch NaOH có thể phân biệt trực tiếp dãy dung dịch nào sau đây?
-
Cho hỗnhợp 2 kimloại Al và Cu vào dung dịchhỗnhợp 2 muối AgNO3vàNi[NO3]2. Kếtthúcphảnứngđượcrắn X [tan mộtphầntrong dung dịchHCldư] vàthuđược dung dịch Y [phảnứngvừađủvới dung dịchNaOHđượctủagồm 2 hydroxitkimloại]. Nhậnxétnàosauđâykhôngđúngvềthínghiệmtrên
-
Cho các phản ứng sau:
[1] Cu + H2SO4 đặc, nguội
[5] Cu + HNO3 đặc, nguội
[2] Cu[OH]2 + glucozơ
[6] axit axetic + NaOH
[3] Gly-Gly-Gly + Cu[OH]2/NaOH
[7] AgNO3 + FeCl3
[4] Cu[NO3]2 + FeCl2 + HCl
[8] Al + Cr2[SO4]3
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường?
-
Phương trình dạng phân tử: Na2CO3 + 2HCl
2NaCl + CO2 + H2O. Thì phương trình dạng ion thu gọn là: -
Khi cho hỗn hợp MgSO4, FeCO3, Ba3[PO4]2, FeS, Ag2S vào dung dịch HCl dư thì phẩn không tan chứa.
-
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,12M và HCl 0,4M, thu được khí NO [khí duy nhất] và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của 30,86. N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
-
Khi cho hỗn hợp MgSO4, FeCO3, Ba3[PO4]2, FeS, Ag2S vào dung dịch HCl dư thì phẩn không tan chứa.
-
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào các dung dịch sau:
[1] Dung dịch NaHCO3. [2] Dung dịch Ca[HCO3]2. [3] Dung dịch MgCl2.
[4] Dung dịch Na2SO4. [5] Dung dịch Al2[SO4]3. [6] Dung dịch FeCl3.
[7] Dung dịch ZnCl2. [8] Dung dịch NH4HCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
-
Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al[NO3]3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, N2O và H2 [trong đó H2 có số mol là 0,08 mol]. Tỉ khối của Y so với He bằng 135/29. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng 40,0 gam, thu được 16,53 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Y là:
-
Chọn cặp chất không xảy ra phản ứng?
-
Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và
1M , sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu? -
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
-
Cho các dung dịch: X1: dung dịch HCl X2: dung dịch KNO3 X3: dung dịch Fe2[SO4]3. Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu:
-
Công thức hóa học của sắt [III] nitrat là:
-
Cho dãy các chất Gly-Ala-Gly-Gly, glucozo, Ala-Gly, protein, glixerol. Số chất trong dãy tác dụng được với Cu[OH]2là:
-
Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ số mol là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,93. Hiệu suất của phản ứng trên là [cho biết không khí có 20% O2 và 80% N2]:
-
Hiện tượng khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
-
Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu [trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng] tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Giá trị của a là
-
Phát biểu nào sau đây là đúng
-
Phát biểu nào sai đây không đúng ?
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
-
Cho các chất sau: frutozơ, glucozơ, etylaxetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu[OH]2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là:
-
Một hiđrocacbonat X mạch thẳng có công thức phân tử C6H6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ Y có MY MX = 214 đvC. Công thức cấu tạo của X là:
-
Cho các phát biểu sau: [1]Andehit đơn chức, mạch hở, có thể tác dụng với AgNO3 trong NH3theo tỉ lệ 1:3. [2]Axetilen tác dụng với dung dịchAgNO3 thu được kết tủa vàng, [3]Tripeptit mạch hở tác dụng với dung dịch KOH theo tỷ lệ 1:3 [4]Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được axit béo và glixerol. [5]Trùng ngưng buta1,3đien và acrilonitrin [vinyl xianua] thu được cao su buna-N. Số phát biểu đúng là:
-
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
-
Hợp chất X có công thức phân tử
. Từ X thực hiện phản ứng [theo đúng tỉ lệ mol]:Cho các phát biểu sau: [1] Số nguyên tử H củalớn hơn. [2] Dung dịchhòa tantạo dung dịch màu xanh lam. [3] Dung dịchcó thể làm quỳ tím chuyển màu hồng [4] Nhiệt độ nóng chảy củacao hơnSố phát biểu đúng là -
Cho các polime: polietilen, poli[metylmetacrylat], polibutadien, polistiren, poli[vinylaxetat] và tơ nilon 6,6. Số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
-
Cho các chất sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một [điều kiện có đủ]: Na, NaOH, C2H5OH, CH2=CHCOOH, C6H5OH. Hỏi có tối đa bao nhiêu phản ứng xảy ra?
-
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: -
Cho các phát biểu sau: [a] Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. [b] Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. [c] Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. [d] Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. [e] Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. [g] Hợp C9H14BrCl chất có vòng bebzen trong phân tử. [h] Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa đỏ. Số phát biểu đúng là: