- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Các cách viết sau chỉ ý gì?
A] 2O2 D]2H2O
B] 3H E]4N2
C] 4H2 F]6NaCl
Các câu hỏi tương tự
Câu 13. Dãy công thức hóa học nào sau đây tất cả đều viết đúng?
A. NaCl2, CO, NH2, H2O. B. Ca[OH]2, SO3, H2O, CO2.
C. H2, CO3, Ag2, Cu. D. PO4, CaO, O, S2.
Câu 14. Cho biết CTHH của nguyên tố X với O và nguyên tố Y với H như sau: X2O, YH3. CTHH của hợp chất X liên kết Y là
A. X3Y. B. X2Y3. C. XY3. D. XY.
Câu 15: Trong nguyên tử các hạt mang điện là:
A. nơtron, electron. B. proton, electron. C. proton, nơtron, electron. D. proton, nơtron.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Nguyên tố X là: [Cho: O =16; S=32; Cu =64; Fe =56; Na =23]
A. đồng. B. lưu huỳnh. C. sắt. D. natri.
Câu 17: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Biết rằng phân tử canxi cacbonat gồm 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của canxi cacbonat là:
[Cho: O =16; Ca=40; C =12]
A. 100 đvC. B. 68 đvC. C. 204 đvC. D. 92 đvC.
Giúp mình với 🥲
Các cách viết sau đây chủ ý gì: 5Fe, O2, CaO, 2H2, 6H2O, NaCl, 7Zn, P, 3CO2, O3, 4C12H22O11, 8Na
Bài 1. 1. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử: Fe, Cu, Ba, OH, SO4, NO3 trong các hợp chất Fe2O3, CuO, BaO, Al[OH]3, FeSO4, HNO3 2. Các cách viết sau chỉ ý gì: H2, 2N2, 7Zn, 4NaCl, 3CaCO3 3. Hãy so sánh phân tử khí oxi O2 nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí hiđro H2, phân tử muối ăn NaCl và phân tử khí metan CH4
Viết PT sau: [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Câu 1 : D
Câu 2 : C
Câu 3 : A [ Vì nguyên tử trung hòa về điện ]
Câu 4 :
Gọi a là hóa trị của X ; O là hóa trị II
Trong $XO$ , theo quy tắc hóa trị ta có :
$a.1 = II.1 ⇒ a = II$
Gọi b là hóa trị của Y ; H có hóa trị I
Trong $YH_3$, theo quy tắc hóa trị , ta có :
$b = I.3 ⇒ b = III$
Vậy CTHH tạo bởi X và Y là $X_3Y_2$
Câu 5 :
$n_{Fe} = \dfrac{2.8}{56} = 0,05[mol]$
⇒ Số nguyên tử $Fe : 0,05.6,022.10^{23} = 3,011.10^{22}$[nguyên tử]
Câu 6 :
$n_{CO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4[mol]$
⇒ Số phân tử $CO_2 : 0,4.6,022.10^{23} = 2,41.10^{23}$[phân tử]
$⇒ m_{CO_2} = 0,4.44 = 17,6[gam]$
Câu 7 :
Bảo toàn khối lượng ,ta có :
$m_X + m_{O_2} = m_{oxit}$
$⇒ m_{O_2} = m_{oxit} - m_X = 19 -11 = 8[gam]$
Câu 8 :
$a/$ $M_A = M_{O_2}.2 = 32.2 = 64[g/mol]$
$b/$
có : $n_A = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25[mol]$
$⇒ m_A = n_A.M_A = 0,25.64 = 16[gam]$