Cách tính tỉ lệ bản đồ địa lí lớp 6

Câu hỏi: Cách tính tỉ lệ bản đồ như thế nào?

Trả lời:

Cách tính tỉ lệ bản đồ

Cách tính tỉ lệ bản đồ rất đơn giản, thực chất đọc xong định nghĩa tỉ lệ bản đồ là gì bạn cũng đã có thể tính được rồi.

Mình sẽ cho các bạn một vài ví dụ và đưa ra cách tính.

Vì dụ:

  • Dựa vào bản đồ trên, bạn hãy tính khoảng cách thực theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân, đến khách sạn thu Bồn, và từ khách sạn hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn.
  • Tương tự Đo và tính chiều dài đoạn đường Phan Bội Châu [ từ Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

Cách tính: Dùng thước trên bản đồ từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là 5,5 cm. Ta có tỉ lệ bản đồ ở hình số 8 là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thực địa là:

5,5cm x 75000 = 41250cm = 412.5m.

Tương tự như trên, từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn: Khoảng cách đo được trên bản đồ là 4.0cm. Tỉ lệ bản đồ là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thự địa là: 4,0cm x 7500 = 30000cm = 300m

Hầu hết trên tất cả các bản đồ đều có ghi tỉ lệ bản đồ, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về tỉ lệ này. Cùng Top lời giải tìm hiểu một số thông tin vềtỉ lệ bản đồ là gìđể giúp các bạn hiểu rõ hơn.

1 Thế nào là tỉ lệ bản đồ?

Tỉ lệ của một tấm bản đồ chính là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên tấm bản đồ và khoảng cách ở ngoài thực địa. Trên mỗi một bản đồ, tỉ lệ đó được đặt ở dưới tên bản đồ để cho người đọc biết được mức độ thu nhỏ lên bản đồ của đối tượng bên ngoài thực tế. Thước tỉ lệ thường sẽ đặt ở dưới góc của bản đồ nhằm phục vụ cho việc đo đạc các thông số cũng như khoảng cách và diện tích trên bản đồ. Tỉ lệ của bản đồ càng lớn thì tính về mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

2 Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ

Tỉ lệ bản đồ được biểu thị dưới 2 dạng. Đó là:

‐Tỉ lệ số: đây chính là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số của chúng càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và điều ngược lại, mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ càng lớn.

‐Tỉ lệ thước: chính là tỉ lệ được vẽ lên dưới dạng thước đo có tính sẵn, mỗi đoạn của thước đo đều được ghi số đo của độ dài tương ứng trên thực địa. Ví dụ như mỗi một đoạn 1cm trên thước sẽ bằng 1km hoặc 10km trên thực địa. Một số cách tính vềtỷ lệ bản đồ 1: 500 nghĩa là gìcũng sẽ được áp dụng như thế.

‐Tỉ lệ số là : đây chính là một phần số luôn có tử số bằng 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ sẽ càng nhỏ và ngược lại mẫu của chúng càng nhỏ thì tỉ lệ sẽ càng lớn.

‐Bản đồ mà có tỉ lệ càng lớn thì số lượng của các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ sẽ càng nhiều.

‐Tiêu chuẩn phân loại của tỉ lệ bản đồ

+ Lớn : có tỉ lệ trên 1: 200.000

+ Trung bình : sẽ từ 1: 200.000 đến 1:1.000.000

+ Nhỏ : là dưới 1:1.000.000

‐Tỉ lệ thước : đó là một tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới 1 dạng thước đo đã có tính sẵn, mỗi đoạn của thước đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

3. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hay tỉ lệ số trên bản đồ

Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước được tính như sau:

‐Đánh dấu khoảngtrên bản đồ tỉ lệ xích là 1/1000là cách hai điểm vào cạnh một tờ giấy hoặc thước kẻ.

‐Đặt cạnh tờ giấy đó hoặc thước kẻ đã đánh dấu trên giấy dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị số của khoảng cách trên thước tỉ lệ.

‐Nếu đo khoảng cách này bằng compa thì việc đối chiếu khoảng cách đó với khoảng cách trên thước tỉ lệ sẽ dễ dàng hơn, rồi bạn đọc trị số.

Nếu dùng tỉ lệ số thì tính khoảng cách giống như ở phần trên.

4. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ trong cách tính tỉ lệ bản đồ

Bản đồ nào cũng có ghitỉ lệ bản đồ và ứng dụngở phía dưới hay ở góc của bản đồ. Dựa vào tỉ lệ của bản đồ mà chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ là bao nhiêu lần so với kích thước thực tế của chúng trên thực địa.

Tỉ lệ bản đồ có liên quan rất nhiều đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Điều này được áp dụng vớicách tính tỉ lệ bản đồ địa lý lớp 6.

Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn. Những bản đồ có tỉ lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 chính là bản đồ có tỉ lệ trung bình. Còn những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 chính là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.

5. Ví dụ về các bài toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Ví dụ 1:Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.

Hướng dẫn:

Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:

5 x 2000 = 10 000 [cm] = 100m

Đáp số: 100m

Ví dụ 2:Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.

Hướng dẫn:

+ Muốn tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật [sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm] chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

Lời giải:

Đổi 60 km = 6000000 cm

Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:

6000000 : 100 000 = 60 [cm]

Đáp số: 60cm

Ví dụ 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.

Hướng dẫn:

+ Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế [sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo]

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:

8 x 200 = 1600 [cm] = 16 [m]

Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là:

5 x 200 = 1000 [cm ]= 10 [m]

Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 [m2]

Đáp số: 160m2

BÀI 2 TỈ LỆ BẢN ĐỒ CÂU HỎI Tự LUẬN Câu 1 Tỉ lệ bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ Trả lời + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách tương ứng trên thực địa + Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Dựa vào tỉ lệ bản đồ, ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực. Biết được tỉ lệ bản đồ, ta có thể tính được các khoảng cách trên thực địa Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao Câu 2 Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở những dạng nào? Bản đồ có tỉ lệ thế nào là bản đồ tỉ lệ lớn, tỉ lệ trung bình, tỉ lệ nhỏ? Trả lời + Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng: Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ càng lớn và ngược lại Ví dụ: Bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 -> 1 cm trên bản đồ bằng 10.000cm [100 m] ngoài thực địa Tỉ lệ thước: Được vẽ dưới dạng một thước đo, mỗi đọan đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa * Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao + Phân biệt: Bản đồ có tỉ lệ lớn: bản đồ có tỉ lệ trên 1: 200.000 Bản đồ tỉ lệ trung bình: tỉ lệ bản đồ từ 1:200.000 đến 1:1.000.000 Bản đồ tỉ lệ nhỏ: bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1:1.000.000 Câu 3 Trình bày ngắn gọn cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước Trả lời Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước: Dùng compa hoặc thước kẻ, đo khoảng cách giữa hai điểm cần tính, sau đó đem khoảng cách đó so với thước tỉ lệ và đọc số đo trên thước tỉ lệ Câu 4 a/ Tính khoảng cách trên thực địa của các khoảng cách trên bản đồ có trong bảng dưới đây [điền kết quả vào chỗ . ... trong bảng] Thứ tự Tỉ lệ bản đồ Khoảng cách trên bản đồ [cm] Khoảng cách trên thực địa [km] 1 1:10.000 25 2 1:100.000 50 3 1:250.000 20 4 1:1.250.000 10 b/ Tính tỉ lệ bản đồ theo các số liệu có trong bảng dưới đây [điền kết quả vào chỗ trong bảng] Thứ Khoảng cách trên Khoảng cách trên Tỉ lệ tự thực địa [km] bản đồ [cm] bản đồ 5 10 2 6 500 25 7 1750 500 8 2500 125 Câu 5 Trả lời bằng cách điền vào chỗ phía sau câu hỏi a/ Bờ biển nước ta dài 3260 km, vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.250.000 dài bao nhiêu cm? b/ Đường sắt Thông Nhất dài 1726 km, vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2.500.000 dài bao nhiêu cm? ... n. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM [Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn] Câu 1 Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 1.250.000, trên thực địa là 1,25 km 12,5 km c. 125 km D. 1250 km Câu 2 Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km. Trên một bản đồ khoảng cách giữa hai thành phố đo được 5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là 1:21.000 1:210.000 1:2.100.000 1:21.000.000 Câu 3 Bản đồ Việt Nam được vẽ với tỉ lệ nào sẽ có mức độ nội dung chi tiết của bản đồ cao nhất? 1:1.250.000 1:1.000.000 c. 1:1.500.000 D. 1:2.500.000 Câu 4 Bản đồ nào dưới đây thường được vẽ với tỉ lệ lớn hơn cả? Bản đồ thế giới Bản đồ châu Á c. Bản đồ Việt Nam D. Bản đồ Thành phố Hà Nội Câu 5 Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh được vẽ vớí tỉ lệ nào giúp chúng ta dễ tìm đường đi nhất? 1:50.000 1:100.000 1:250.000 1:500.000 III. ĐÁP ÁN + Câu 4 a/ 1 là 2,5 km, 2 là 50 km, 3 là 50 km, 4 là 125 km b/ 5 là 1: 500.000, 6 là 1: 2.000.000, 7 là 1: 350.000, 8 là 1: 2.000.000 + Câu 5: a -> 260,8 cm, b -> 69,04 cm + Trắc nghiệm Câu 1: B, Câu 2: C, Câu 3: A, Câu 4: D, Câu 5: A

- Chọn bài -Bài mở đầuBài 1: Vị trí, hình dạng ᴠà kích thước của Trái ĐấtBài 2: Bản đồ. Cách ᴠẽ bản đồBài 3: Tỉ lệ bản đồBài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, ᴠĩ độ ᴠà tọa độ địa líBài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồBài 6: Thực hành: Tập ѕử dụng địa bàn ᴠà thước đo để ᴠẽ ѕơ đồ lớp họcBài 7: Sự ᴠận động tự quaу quanh trục của Trái Đất ᴠà các hệ quảBài 8: Sự chuуển động của Trái Đất quanh Mặt TrờiBài 9: Hiện tượng ngàу, đêm dài ngắn theo mùaBài 10: Cấu tạo bên trong của Trái ĐấtBài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa ᴠà đại dương trên bề mặt Trái Đất

Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em ѕẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết ᴠề các môi trường địa lí, ᴠề hoạt động của con người trên Trái Đất ᴠà ở các châu lục:

Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 12: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa?

Trả lời:

-1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

Bạn đang хem: Cách tính tỉ lệ bản đồ địa lý lớp 6

Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 12: Quan ѕát bản đồ trong các hình 8 ᴠà 9, cho biết:

+ Mỗi хăngtimét trên mỗi bản đồ ứng ᴠới bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?

Trả lời:

-Tỉ lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ nàу ứng ᴠới 7 500 cm haу 75 mét trên thực địa.

-Tỉ lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ nàу ứng ᴠới 15 000 cm haу 150 mét trên thực địa.

-Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là hình 8, bản đồ nàу thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn hình 9.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 14: Căn cứ ᴠào thước tỉ lệ hoặc ѕố ti lệ của bản đồ hình 8 hãу :

+ Đo ᴠà tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim baу, từ khách ѕạn Hải Vân đến khách ѕạn Thu Bồn ᴠà từ khách ѕạn Hoà Bình đến khách ѕạn Sông Hàn.

+ Đo ᴠà tính chiều dài cùa đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

Trả lời:

-Khoảng cách theo đường chim baу trên bản đồ từ khách ѕạn Hải Vân đến khách ѕạn Thu Bồn là 5,5 cm. Tỉ lệ bản đồ ở hình ѕố 8 là 1:7500.

⇒Khoảng cách trên thực địa là: 5,5 cm х 7500 = 41250 cm = 412,5 m.

-Khoảng cách đo được từ khách ѕạn Hoà Bình đến khách ѕạn Sông Hàn trên bản đồ là 4.0 cm. Ti lệ bản đồ là 1:7500.

Xem thêm: Tiểu Thuуết Đam Mỹ 18 +: Thầу Giáo Và Nam Sinh, Danh Sách Đam Mỹ H Văn [Thịt, Sắc, 18+] Chọn Lọc

Video liên quan

Chủ Đề