Câu
hỏi khái quát: Mỗi bài một câu; có thể liên hệ với nhiều bài và nhiều môn học
|
Là câu hỏi
mở, kích thích tư duy và có nhiều hơn một câu trả lời đúng.
|
|
Đề cập đến một phạm vi học tập quan trọng,
có giá trị lâu dài
|
Có phạm vi liên môn, bao quát nhiều đề tài
|
Đòi hỏi tư duy bậc cao, không thể trả lời
đúng mà chỉ dựa vào việc ghi nhớ dữ liệu.
|
Được viết bằng ngôn ngữ dễ hiểu đối với
học sinh
|
Tạo hứng thú cho học sinh; hướng đến những
vấn đề mà học sinh quan tâm
|
Không có các từ khoá của bài học như các
câu hỏi bài học.
|
Câu hỏi bài học: Những câu hỏi hướng
dẫn bài học
|
Là câu hỏi mở và có nhiều hơn một câu trả
lời đúng
|
|
Đòi hỏi tư duy bậc cao, không thể trả lời
đúng mà chỉ dựa vào việc ghi nhớ dữ liệu
|
Nhắm đến các
chuẩn học tập
|
Đi thẳng vào trọng tâm bài học
|
Bao quát những chủ đề chính của bài học
|
Câu hỏi nội dung: Các câu hỏi tập trung vào kiến thức, hỗ trợ trực
tiếp cho chuẩn kiến thức và mục tiêu học tập.
|
Có câu trả lời đúng rõ ràng
|
|
Hỗ trợ Câu hỏi khái quát và Câu hỏi bài
học
|
Trực tiếp
nhắm đến chuẩn và mục tiêu học tập
|
Chuẩn kiến thức cần nhắm đến
|
Được nhắc đến trong mục Các bước tiến hành
bài dạy
|
|
Được đánh giá
|
Có thể được giải quyết thấu đáo trong quá
trình thực hiện bài dạy
|
Mục tiêu học tập của học sinh
|
Mô tả cụ thể những gì học sinh học tập chứ
không chỉ là những gì các em thực hiện
|
|
Có thể được đánh giá
|
Tập trung chủ yếu nhắm vào mục tiêu môn
học, không phải kỹ thuật học tập.
|
Đòi hỏi phải hiểu sâu về kiến thức
|
Kế hoạch đánh giá và các mẫu
đánh giá
|
Bao gồm đánh giá chính thức và không chính
thức
|
|
Mang tính
thường xuyên trong suốt bài dạy
|
Đánh giá tư
duy bậc cao
|
Đánh giá các
kỹ năng của thế kỷ 21
|
Có thể được
học sinh sử dụng
|
Sử dụng tất cả 5 kỹ thuật đánh giá [đánh
giá nhu cầu học sinh, khuyến khích tự định hướng và cộng tác, theo dõi tiến
bộ, kiểm tra sự tiềp thu và siêu nhận thức, thể hiện sự tiềp thu kiến thức và
kỹ năng]
|
Nhấn mạnh sự
tiếp thu kiến thức
|
Nhắm đến tất
cả các chuẩn kiến thức
|
Nhắm đến tất
cả các mục tiêu học tập
|
Bao gồm các
tiêu chí đánh giá sát với nội dung học tập
|
Các bước tiến hành bài dạy: Công
việc của học sinh
|
Có ý nghĩa
|
|
Lấy học sinh làm trung tâm
|
Tập trung liên hệ thực tế
|
Nhắm đến chuẩn kiến thức và bộ câu hỏi
định hướng
|
Đòi hỏi hiểu rõ kiến thức
|
Đòi hỏi tư duy bậc cao
|
Đòi hỏi các kỹ năng của thế kỷ 21
|
Liên kết các ý tưởng xuyên suốt và trong
bài dạy
|
Quá trình tiến hành: Tích hợp
công nghệ
|
Đào sâu kiến thức nội dung
|
|
Được tích hợp để hướng dẫn
|
hợp lý, khả thi, phù hợp lứa tuổi.
|
Tập trung vào việc học tập nội dung
|
Quá trình tiến hành nói chung
|
Xác định rõ các bước cần thiết
|
|
Liên quan đến bộ câu hỏi định hướng
|
Nhắm đến tư duy bậc cao
|
Nhắm đến kỹ năng của thế kỷ 21
|
Bao gồm nhiều kỹ thuật hướng dẫn đa dạng
dựa theo nghiên cứu.
|
Bao gồm các kỹ thuật để đáp ứng nhu cầu đa
dạng của học sinh. [Điều chỉnh nội dung, đa dạng tiến trình, khuyến khích học
sinh lựa chọn]
|
Đòi hỏi học
sinh nhận vai trò chủ động như người giải quyết vấn đề, đưa ra quyết định,
điều tra và thu thập thông tin].
|
Có thời lượng phù hợp để nhắm đến chuẩn
kiến thức và mục tiêu học tập.
|