Cách sử dụng a large number of

Lượng từ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp dễ bị nhầm lẫn nhất. Đặc biệt là đối với hai lượng từ A lot of và Lots of, tuy mang nghĩa gần như nhau nhưng khi sử dụng cần chú ý một số điểm quan trọng để phân biệt.

Để tìm hiểu về cách sử dụng chính xác và cách phân biệt các lượng từ A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of, hãy cùng theo dõi bài viết này nhé.

Bạn đang xem: A large number of cách dùng


1. Cấu trúc a lot of và lots of

Về ngữ nghĩa tiếng Anh, cấu trúc a lot of và lots of nhìn chung không có sự khác nhau. Chúng đều mang ý nghĩa là “nhiều”.

Cả 2 cấu trúc này đều có thể sử dụng vớidanh từ đếm được và không đếm được. Bên cạnh đó, a lot of và lots of đều thể hiện sự thân mật, suồng sã khi được sử dụng trong câu.


Bài tập về A lot of/lots of

Bài tập. Chọn câu trả lời đúng:

1. Jane always puts ____ salt on her food.

A. many

B. few

C. a lot

D. a lot of

2. Were there ___ guests in the wedding?

A. Lots of

B. much

C. little

D. a lot

3. Luna is very popular. She’s got ___ friends.

A. a lot of

B. much

C. few

D. a lot

4. She is very fashionable. She has ____ beautiful clothes.

A. little

B. a lot

C. lots of

D. much

5. Do you have any bananas? Sure, there’s _____ in the fridge.

A. a little

B. much

C. a lot

D. a lot of

6. She’s very busy today, she has ____ work to finish.

A. a lot of

B. many

C. a lot

D. lots

7. Linda is very rich. She spends ____ money shopping every month.

A. much

B. many

C. a lot of

D. lot

8. England is famous for ____ beautiful buildings.

A. much

B. a lot of

C. a lot

D. lots

9. They eat ___ oranges.

A. much

B. lots of

C. a lot

D. lots

10. Lily likes to travelling very much. Last year, she visited __ European cities.

Xem thêm: Cách Tạo File Ghost Đa Cấu Hình Win 7/8/10 Bằng Easy Sysprep

A. much

B. a lot of

C. a lot

D. lots

Đáp án

DAACDACBBB

Đều mang nghĩa là “nhiều”, tuy nhiên cách sử dụng của A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of có nhiều điểm khác nhau. Hy vọng tuhocietls.vn đã mang đến những thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt và đạt được điểm số như mong muốn nhé.

Đề thi tiếng Anh luyện tập về  phần từ chỉ lượng đề thi số 1 [phần từ chỉ lượng]:

Tiếp tục với loạt bài về các điểm cần lưu ý cho môn Anh – thi đại học tiếng anh.

– Những điểm lưu ý về đại từ

– Những điểm lưu ý về danh từ

Hôm nay Luyenthidaihoctienganh.com xin gửi đến Quý độc giả cách dùng: từ chỉ số lương và động từ đi sau nó.

1. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

Với danh từ đếm được Với danh từ không đếm được
– some / any [một vài] – some / any [một ít]
– many – much
– a large number of – a large amount of
– a great number of – a great deal of
– plenty of – plenty of
– a lot of / lots of –  lot of / lots of
– few / a few – little / a little
– every / each  
– several [nhiều]  

– some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.

– any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn

– many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn

– a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định

– many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as

– few, little [ít, không nhiều]: thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng

– a few / a little [một vài, một ít]: thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng

He drank so much wine that he felt sick.

Would you like some more coffee?

We haven’t got any butter.                        There aren’t any chairs in the room.

Hurry up! There is little time.

Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves.

2. ĐỘNG TỪ SỬ DỤNG SAU TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

– Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Three quarters of a ton is too much.

– All, some, plenty + of + danh từ số ít  là động từ số ít

– Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều là động từ số nhiều

Some of the milk was sour.

A lot of my friends want to emigrate.

– No + danh từ số ít à động từ số ít

– No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều

No people think alike.

No student has finished their assigmnet.

Ở phần tiếp theo, mời Quý độc giả đón đọc bài viết về: Liên từ, câu điều kiện WISH/IF và một số cấu trúc câu thường dùng. Để tìm kiếm những tài liệu ôn thi đại học tiếng anh ở đâu thì tốt nhất, các bạn có thể tham khảo tại đây nhé. Chúc các bạn ôn thi thật tốt và đạt hiệu quả cao!

Đề thi tiếng Anh luyện tập về  phần từ chỉ lượng đề thi số 1 [phần từ chỉ lượng]:

Cách sử dụng A lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of

Những cách diễn đạt trên đều mang nghĩa tương tự như: much, many và most, nhưng về mặt ngữ pháp thì không hẳn giống nhau.

Theo sau các từ a lot, lots, plenty, a large amount và a great deal là giới từ of.

Ví dụ:

* Plenty of shops open on Sunday mornings. [không phải là: Plenty shops …]

* Many shops open on Sunday mornings. [không phải là: Many of shops …]

* There is not a lot of rice left. [không phải là: There is not a lot rice left.]

* There is not much rice left. [không phải là: There is not much of rice left.]

A lot of – lots of

Không có sự khác nhau nhiều giữa a lot of và lots ofA lot of và lots of đều mang tính chất thân mật, suồng sã. Hai cụm từ này đều có thể đứng trước danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều, và trước đại từ. Khi a lot of / lots of đứng trước chủ ngữ số nhiều, thì động từ cũng chia tương ứng với dạng số nhiều.

Ví dụ:

* A lot of my friends live abroad.

* Lots of time is needed to learn a language.

Plenty of

Plenty of mang nghĩa : “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau đó là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều.

Ví dụ:

* There is plenty of time.

* Plenty of shops accept credit cards.

A large amount of, a great deal of , a large number of

Cách diễn đạt này mang tính tương đối trang trọng. Sau A large amount of và a great deal of là danh từ không đếm được.

Ví dụ:

* She has spent a great deal of time in Europe.

Sau A large number of là trước danh từ số nhiều, và động từ theo sau nó cũng chia theo chủ ngữ số nhiều:

Ví dụ:

  • A large number of issues still need to be addressed.
  • A large number of reporters have arrived at the airport to interview Mr. Trump

  • A lot, lots, plenty, a large amount, a great deal đều mang ý nghĩa là nhiều về số lượng
  • Có chức năng như một tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa
  • Đằng sau đều đi với giới từ "of"
  • Có ý nghĩa tương đương với many và much.
  • Có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu.

Ví dụ:

Plenty of shops open on Sunday mornings.

There is not a lot of rice left.

II. Cách dùng:

  • A lot of, lots of:
    • Không có sự khác biệt giữa a lot of và lots of
    • Sử dụng trong các ngữ cảnh thân mật, không trang trọng.
    • Khi đằng sau a lot of và lots of là danh từ số nhiều thì động từ chia theo danh từ số nhiều.
    • Đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ:

A lot of my friends live abroad.

Lots of time is needed to learn a language.

  • Plenty of:
    • Có ý nghĩa là "nhiều và hơn nữa"
    • Sử dụng được trong đa số các trường hợp
    • Đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ: 

There is plenty of time.

Plenty of shops accept credit cards.

  • A large amount of, a great deal of , a large number of
    • Sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng.
    • Sau a large amount of, a great deal of là các danh từ không đếm được.
    • Sau a large number of là các danh từ đếm được.

Ví dụ:

She has spent a great deal of time in Europe.

A large number of issues still need to be addressed

Ngữ pháp liên quan:

Cách sử dụng a number of, the number of

Cách sử dụng little, a little, few, a few

Cách dùng much và many

Video liên quan

Chủ Đề