Cách phát âm khi thêm s

Hướng dẫn cách thêm s, es vào sau động từ chia với chủ ngữ ngôi thứ ba số nhỏ She, he, it tại thì hiện nay đơn trong tiếng Anh và cách phát âm đuôi s, es. Nhưng cần phải nhớ, chúng ta chỉ chia đuôi “s” và “es” cho động từ trong câu khẳng định, còn thể phủ định và thắc mắc thì không, phải sử dụng động từ nguyên thể.

I. Thêm s, es vào sau động từ khi nào?

Đầu tiên, chúng ta tham quan qua dạng thức của Thì ngày nay đơn để chia động từ cho đúng.

Thể khẳng định:

I/we/you/they + verb nguyên thể

He/she/it + verb + s/es

NHẬP MÃ TACT5TR - GIẢM NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đặt hẹn

×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Thể phủ định:

I/we/you/they + don’t + verb nguyên thể

He/she/it + doesn’t + verb nguyên thể

Nghi vấn:

Do + I/we/you/they + verb?

Does + He/she/it + verb?

Vì vậy, cách chia s, es động từ trong trường hợp đi với ngôi thứ 3 số nhỏ tại thì ngày nay đơn và dưới câu khẳng định. Còn câu phủ định, câu hỏi chúng ta để động từ nguyên thể không chia. Khi thêm s, es sau động từ thì ta dựa vào chữ cái cuối sử dụng để quyết định, còn phát âm thì dựa vào “phiên âm” quốc tế, tức âm tiết cuối cùng.

>>> Xem ngay:

  • 19 Cách hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
  • Tất tần tật về các dạng của động từ
  • Tổng hợp cách dùng về động từ to be và bài tập có đáp án

II. Chi tiết cách thêm s, es sau động từ

Chúng ta thêm đuôi s và es vào sau động từ thường chia với ngôi thứ ba số nhỏ tại thì ngày nay đơn (He, She, It). Đa số động từ dưới tiếng anh chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhỏ tại thì ngày nay đơn sẽ được thêm “s”, chỉ một số trường hợp đặc biệt sẽ thêm “es” hoặc dạng bất quy tắc.

Cách phát âm khi thêm s
Quy tắc thêm s, es và cách phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh

Nếu bạn đang gặp vấn đề về phát âm, tandaiduong.edu.vn chính là nơi tốt nhất dành cho bạn. Website chuyên chia sẻ những mẹo học tiếng anh hiệu quả và bổ trợ cho bạn các kiến thức để từ đó có nguồn kiến thức vô tận giúp bạn nâng cao trình độ IELTS của mình.

1. Chúng ta thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

Go → goes

Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes

2. Với một số động từ tận cùng bằng “y” dài, trước đó là một phụ âm (không phải o, u, a, e, i), thì ta đựng “y” dài và thêm “ies” vào.

Fly → flies

Carry → carries

Study → studies

Hurry → hurries

Nhưng say → says vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i).

3. Động từ chấm dứt bằng 1 nguyên âm + y, ta chỉ thêm s.

Play → plays.

Say → says

4. Đa số động từ ta thêm “s” khi chia tại ngôi thứ 3 số nhỏ ngày nay đơn.

Run → runs

Talk → talks

Stand → stands

5. Dạng bất quy tắc:

Have → has.

>>> Xem thêm:

  • Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
  • Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
  • Cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh
  • Phân biệt cách dùng Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh

III. Cách phát âm đuôi s và es của động từ chia tại ngôi thứ ba số ít

Cách phát âm khi thêm s
Quy tắc thêm s, es và cách phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh

Chúng ta có 3 cách phát âm “s”, “es” sau động từ gồm:

– Đọc là /s/. 
– Đọc là /iz/. 
– Đọc là /z/.

1 – Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/

Ví dụ: works, stops , looks, spots , laughs, , wants

Wants /wɒnts/ 
Laughs /lɑːfs/

2 – Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. – Thường có chữ cái tận cùng là một số chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

Ví dụ: watches, misses , rises , washes , dances, judges, changes, uses.

Watches /wɑːtʃiz/

Washes /wɑːʃiz/

Changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

3 – Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là nguyên âm và một số phụ âm hữu thanh còn lại.

Ví dụ: comes, cleans , plays , clears , lives, rides , goes, opens, buys.

Plays /pleɪz/

Hugs /hʌgz/

Quy tắc thêm s es vào sau động từ nguyên thể chia tại ngôi thứ 3 số nhỏ She, He, It dưới câu khẳng định thì ngày nay khá dễ dàng. Chúng ta thêm es sau một số động từ tận cùng bằng chữ cái “o, x, ss, sh, ch”, nếu tận cùng bằng “phụ âm + y” thì đựng “y” thêm ies, với một số động từ còn lại chúng ta thêm “s” vào sau.

Đây là quy tắc được áp dụng chính thức mà người học tiếng Anh nào cũng nên nhớ. Để nắm trọn vẹn ngữ pháp tiếng Anh bạn có thể tham khảo thêm Sách 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh, Sách tổng ôn ngữ pháp tiếng anh cô trang anh, giải thích ngữ pháp tiếng anh Mai Lan Hương, … tại Tài liệu IELTS – Nơi chia sẻ Ebook tiếng Anh miễn phí chất lượng nhất hiện nay.