Cách mã hóa số lớp 6

Lý thuyết: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin

A. LÝ THUYẾT

1. Mục đích, yêu cầu

- Củng cố hiểu biết ban đầu về Tin học, máy tính.

- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá được xâu kí tự, số nguyên.

- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.

2. Nội dung

a] Tin học, máy tính

a1] Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

[A] Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán;

[B] Học Tin học là học sử dụng máy tính;

[C] Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người;

[D] Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về Tin học.

a2] Những đẳng thức nào là đúng trong các đẳng thức sau đây?

[A] 1 kB= 1000 byte;

[B] 1 kB= 1024 byte;

[C] 1 MB = 1000000 byte.

a3] Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin này cho biết mồi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.

b]Sử dụng bảng mã ASCII [xem phụ lục] đế mã hoá và giải mã

b1] Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: "VN", "Tin".

b2] Dãy bit "010010000110111101100001" tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?

c] Biểu diễn sô nguyên và số thực

c1] Để mã hoá số nguyên -27 cần dùng bao nhiêu byte?

c2] Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động:

11005; 25,879; 0,000984.

B. Hướng dẫn làm bài tập và thực hành 1

1.Mục đích, yêu cầu

- Củng cố hiểu biết ban đầu về Tin học, máy tính.

- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá được xâu kí tự, số nguyên.

- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.

2. Nội dung

a] Tin học và máy tính

a1] Chọn phương án c và phương án D;

a2] Chọn phương án B;

a3] Để biết một vị trí trong hàng ngang là bạn nam hay bạn nữ thì ta phải mã hoá chúng. Chẳng hạn, tương ứng với học sinh nữ là bit 1 và tương ứng với học sinh nam là bit 0.

Ví dụ: Trong hàng ngang học sinh đứng theo thứ tự từ trái qua phải là nam nữ nam nữ nữ nam nam nữ namnữ thì được mã hoá thành dãy số nhị phân: 0101100101.

b]Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã

b1]

VN > 0101011001001110.

Tin > 01010100 01101001 01101110

b2] 0100100 01101111 01100001 > Hoa

c] Biểu diễn số nguyên và số thực

c1] Số nguyên -27 chỉ cần dùng 1 byte để mã hoá vì -27[-127, + 127]

c2] 11005 = 0.11005x105;

25,879 = 0.25879x102;

0,000984 = 0.984x10-3;

Loigiaihay.com

  • Câu 2 trang 17 SGK Tin học 10

    Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ Unicode.

  • Câu 1 trang 17 SGK Tin học 10

    Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.

  • Câu 3 trang 17 SGK Tin học 10

    Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?

  • Câu 4 trang 17 SGK Tin học 10

    Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính.

  • Câu 5 trang 17 SGK Tin học 10

    Phát biểu Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân [chỉ dùng kí hiệu 0 và 1] là đúng hay sai? Hãy giải thích.

  • Câu 3 trang 71 SGK Tin học 10

    Em hãy cho biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Nêu ba tên tệp đúng và ba tên tệp sai trong Windows.

  • Lý thuyết: Bài toán và thuật toán trang 32 SGK Tin học 10

    Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

  • Câu 3 trang 6 SGK Tin học 10

    Hãy nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính.

  • Bài tập và thực hành 6: Làm quen với Word trang 106 SGK Tin học 10

    Tập di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: lệnh chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt.

Video liên quan

Chủ Đề