Cách làm bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

11/01/2016 |  Lượt xem: 9236

LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

THEO THÔNG TƯ 200

Khi lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 bạn cần chú ý một số nguyên tắc sau:

-  Lập và trình bày Bảng CĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính.

-  Ngoài ra, trên Bảng CĐKT, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

+     Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:

ü   Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn;

ü   Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.

+     Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

ü   Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn;

ü   Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.

-  Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ…. giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.

-  Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

Cơ sở lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200.

-  Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp.

-  Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết.

-  Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước [để trình bày cột đầu năm].

-  Cột "Số đầu năm": Lấy số liệu cột "Số cuối kỳ" của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước.

-  Cột “Số cuối kỳ”: Lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm nay.

Chú ý: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn

Lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 đối với từng chỉ tiêu.

A.  TÀI SẢN NGẮN HẠN [MÃ SỐ 100]

TSNH phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Tên chỉ tiêu

Mã số

Công thức

Tài khoản

Dư Nợ

Dư Có

A.   Tài sản ngắn hạn

100

  I.  Tiền và các khoản tương đương tiền

110

110=111+112

1.   Tiền

111

111,112

2.   Các khoản tương đương tiền

112

1281,1288

  II.  Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

120=121+122+123

1.   Chứng khoán kinh doanh

121

121

2.   Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

122

2291

3.   Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn

123

1281,1282,1288

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”, chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.

III.  Các khoản phải thu ngắn hạn

130

130=131+132+133+

134+135+136+137

1.   Phải thu ngắn hạn của KH

131

131

2.   Trả trước cho người bán

132

331

3.   Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

1362,1363,1368

4.   Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD

134

337

5.   Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

1283

6.   Các khoản phải thu khác

136

1385,1388,334, 338,141,244,

1381

7.   Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

137

2293

IV.  Hàng tồn kho

140

140=141+142

1.   Hàng tồn kho

141

151,152,153…

2.   Dự phòng giảm giá hàng tòn kho

142

2294

  V.  Tài sản ngắn hạn khác

150

150=151+152+

153+154+155

1.   Chi phí trả trước ngắn hạn

151

2421

2.   Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

152

133

3.   Thuế và các khoản phải thu của nhà nước

153

333

4.   Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

154

171

5.   Tài sản ngắn hạn khác

155

2288

B.   Tài sản dài hạn

200

  I.  Các khoản phải thu dài hạn

210

210=211+212+

213+214+215

+216+219

1.   Phải thu dài hạn khác

211

131

2.   Trả trước cho người bán dài hạn

212

331

3.   Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

213

1361

4.   Phải thu nội bộ dài hạn

214

1362,1363,1368

5.   Phải thu về cho vay ngắn hạn

215

1283

6.   Phải thu dài hạn khác

216

1385,1388,334, 338,141,244,

1381

7.   Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

219

2293

  II.  Tài sản cố định

220

1.   Tài sản cố định hữu hình

221

221=222+223

-     Nguyên giá

222

211

-     Giá trị hao mòn

223

2141

2.   Tài sản cố định thuê tài chính

224

224=225+226

-     Nguyên giá

225

212

-     Giá trị hao mòn

226

2142

3.   Tài sản cố định vô hình

227

227=228+229

-     Nguyên giá

228

213

-     Giá trị hao mòn

229

2143

III.  Bất động sản đầu tư

230

230=231+232

-     Nguyên giá

231

217

-     Giá trị hao mòn

232

2147

IV.  Tài sản dở dang dài hạn

240

240=241+242

1.   Chi phí sản xuất, kinh doanh dơ dang dài hạn

241

154

2294

2.   Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

242

241

  V.  Đầu tư tài chính dài hạn

250

250=251+252+

253+254+255

1.   Đầu tư vào công ty con

251

221

2.   Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết

252

222

3.  Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

253

2281

4.   Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn

254

2292

5.   Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

1281,1282,1288

VI.  Tài sản dài hạn khác

260

260=261+262+

263+268

1.   Chi phí trả trước dài hạn

261

242

2.   Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

243

3.   Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

263

1534

2294

4.   Tài sản dài hạn khác

268

2288

TỔNG TÀI SẢN

270

270=100+2000

             

C.  NỢ PHẢI TRẢ [MÃ SỐ 300]

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Nợ ngắn hạn [Mã số 310]

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 323 + Mã số 324.

Nợ dài hạn [Mã số 330]

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.

Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343.

D.   Nợ phải trả

300

I.  Nợ ngắn hạn

310

1.   Phải trả người bán ngắn hạn

311

331

2.   Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

131

3.   Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

313

333

4.   Phải trả người lao động

314

334

5.   Chi phí phải trả ngắn hạn

315

335

6.   Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

3362,3363,

3368

7.   Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

337

8.   Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

318

3387

9.   Phải trả ngắn hạn khác

319

338,138,344

10.  Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

341,34311

11.  Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

352

12.  Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322

353

13.  Quỹ bình ổn giá

323

357

14.  Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

324

171

II.  Nợ dài hạn

330

1.   Phải trả người bán dài hạn

331

331

2.   Người mua trả tiền trước dài hạn

332

131

3.   Chi phí phải trả dài hạn

333

335

4.   Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

334

3361

5.   Phải trả nội bộ dài hạn

335

3362,3363, 3368

6.   Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

336

3387

7.   Phải trả dài hạn khác

337

338,344

8.   Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

341,34311, 34312,34313

9.   Trái phiếu chuyển đổi

339

3432

10.  Cổ phiếu ưu đãi

340

41112

11.  Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

347

12.  Dự phòng phải trả dài hạn

342

352

13.  Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343

356

E.   Vốn chủ sở hữu

400

I.  Vốn chủ sở hữu

410

1.   Vốn góp của chủ sở hữu

411

4111

Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b

-     Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

411a

41111

-     Cổ phiếu ưu đãi

411b

41112

2.   Thặng dữ vốn góp cổ phần

412

4112

4112

3.   Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

4113

4.   Vống khác của chủ sở hữu

414

4118

5.   Cổ phiếu quỹ

415

419

6.   Chênh lệch đánh giá lại tải sản

416

412

412

7.   Chênh lệch tủ giá hối đoái

417

413

413

8.   Quỹ đầu tư phát triển

418

414

9.   Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

417

10.  Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

418

11.  Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

421=421a+421b

-     Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này

421a

4212

4212

-     Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước

421b

4211

4211

12.  Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

422

441

13.  Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

-     Nguồn kinh phí

431

161

461

Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm []

-     Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD

432

466

TỔNG NGUỒN VỐN

440

440=300+400

             

Xem thêm:

Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo TT200

Kinh nghiệm làm sổ sách kế toán và báo cáo thuế tại [Phần 1]

Kinh nghiệm làm kế toán thuế cho người mới đi làm

Kinh nghiệm làm kế toán xây dựng, xây lắp

Video liên quan

Chủ Đề