– “much” [trước danh từ kho đếm được số nhiều ] và “Many” [ trước danh từ đếm được số nhiều ] ⇒ more
VD: I work more hours than Lan.
– “little” và “a little” là các tính từ chỉ định lượng dùng trước danh từ số ít không đếm được ⇒ less
VD: There is less rice in my bowl than yours [your bowl].
– “Few” và “a few” là các tính từ chỉ định lượng dùng trước danh từ đếm được số nhiều ⇒ fewer
VD: I have fewer stamps than him [he does].
Form: V+ fewer + [n] số nhiều : ít….hơn
V + less + [n] không đếm được : ít….hơn
Chúc bạn học tốt nha !!!
dựa vào câu cho trước, viết câu so sánh vs"more/less/fewer"
1. My school has about two thousand students. Jane's school has more than three thousand student
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
2. I have only one science book but my brother has up to ten science book
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
3. There is only one library in her town but there are many libraries in my city
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
4. Yesterday I drank to much wine but Jane just drank a little
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
5. We can find several skycrapers in the city but we hardly find one in the rural area
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
6. I think you can finish to tasks and Jane can finish one task today
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
7. Maria has been to 4 countries in the world and I have been to 6 countries
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
8. This week my mother bought 3 littles of milk. Last week she bought 6 littles
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
9. My watch cost a lot of money but her watch was even more expensive than mine
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
10. This year they will plant two hundred trees along the streets. Last year they only planted one hundred trees
\[\Rightarrow\]___________________________________________________
Cấu trúc so sánh: than khảo: tienganh223
more + plural N/ uncountable N + than
plural noun: danh từ đếm được số nhiều
uncountable noun:danh từ không đếm được
Ví dụ:
I can earn more money than my brother. [Tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn anh trai của tôi.]
less + uncountable N + than
Ví dụ:
This river suffers less pollution than that river. [Dòng sông này chịu ít ô nhiễm hơn dòng sông kia.]
Children in big cities have less space to play in. [Trẻ em ở các
thành phố lớn thì có ít không gian để chơi hơn.]
fewer + plural N + than
Ví dụ:
Hung Yen has fewer universities than Hanoi. [Hưng Yên có ít trường đại học hơn Hà Nội.]
Rural areas generally have fewer child care centers. [Khu vực nông thôn nhìn chung có ít trung tâm trông giữ trẻ em hơn.]
Lưu ý:
- Trong cả 3 cấu trúc thì danh từ đếm được
số ít đều không được sử dụng.
- Trên đây là công thức khái quát nhất, tùy từng câu mà các em cần áp dụng cho phù hợp.
- Chúng ta chỉ dùng “than” khi nhắc đến đối tượng được so sánh thứ 2. Trong trường hợp ngược lại ta có thể bỏ “than” đi.
- Diễn đàn Cryptocoin & Đời sống cập nhật, chia sẻ kiến thức Blockchain và các dự án Cryptocoin thú vị, không cung cấp bất kỳ lời khuyên đầu tư nào. .
BTC đã tạo đáy xong chưa nhỉ? ~34k là đáy 2, và cao hơn đáy 1 hồi tháng 5 năm 2021?
Bitcoin là một dạng tiền ảo khá phổ biến trên thế giới. Làm sao để kiếm được đồng Bitcoin?
Bitcoin là gì?
Không có thành viên trực tuyến.