Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh thường ngày cũng như trong các bài thi học thuật như IELTS, TOEIC, Nhờ vào cách dùng linh động, có thể diễn tả nhiều tình huống, Thì hiện tại hoàn thành nhìn thì phức tạp nhưng nếu biết cách áp dụng sẽ là điểm cộng lớn cho bài viết và kĩ năng nói của bạn. Hãy cùng JES tìm hiểu tường tận về loại thì này nhé!

Xem Nhanh

  1. 1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
  2. 2. Công thức thì hiện hoàn thành
  3. 3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
  4. 4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
  5. 5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành [Present perfect tense]dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + has/have + been + V-ing + O

CHÚ Ý:

  • He/ She/ It + has
  • I/ We/ You/ They + have

Ví dụ:

It has been raining for 2 days. [Trời mưa 2 ngày rồi.]

They have been working for this company for 10 years. [Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.]

S +hasnt/havent + been + V-ing + O

CHÚ Ý:

  • hasnt = has not
  • havent = have not

Ví dụ:

He hasnt come back his hometown since 1991. [Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.]

We havent met each other for a long time. [Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.]

Has/Have + S + V-ed/V3 +O ?

CHÚ Ý:

  • Yes, he/ she/ it + has.
  • Yes, I/ we/ you/ they + have.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? [Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?]

Yes, I have./ No, I havent.

Has she arrived London yet? [Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?]

Yes, she has/No, she hasnt.

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng Ví dụ
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại Theyve been married for nearly fifty years [ Họ đã kết hôn được 50 năm.]

She has lived in Liverpool all her life [ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.]

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Ive done all my homeworks [Tôi đã làm hết bài tập về nhà]
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm He has written three books and he is working on another book [Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ]
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói I cant get my house. Ive lost my keys.[Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi]
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại [thường dùng trạng từ ever] My last birthday was the worst day Ive ever had [Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.]

4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N quãng thời gian: trong khoảng [for a year, for a long time, ]

since + N mốc/điểm thời gian: từ khi [since 1992, since June, ]

yet: chưa [dùng trong câu phủ định và câu hỏi]

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Cách dùng, công thức và bài tập ứng dụng

5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. They [not give] his decision yet.

2. He [write] his report yet?

3. We [travel] to New York lately.

4. She already [watch] this movie.

5. Tracy [not see] her friend for 2 years.

6. I [be] to London three times.

7. They [walk] for more than 2 hours.

8. This is the second time I [meet] him.

9. It [rain] since I stopped my work.

10. You [get] married yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

1. I have never eaten this kind of food before. [This is]

->

2. This is the best novel I have ever read. [before]

->

3. She started to live in Hanoi 2 years ago. [for]

->

4. I have never seen such a beautiful girl before. [She is]

->

5. He began to study English when he was young. [since]

->

Đáp án

Bài 1:

1. havent given

2. has he written

3. have traveled

4. has already watched

5. hasnt seen

6. have been

7. have walked

8. have met

9. has rained

10. have you got

Bài 2:

1. This is the first time I have ever eaten this kind of food. [Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.]

2. I have never read such a good novel before. [Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.]

3. She has lived in Hanoi for 2 years. [Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.]

4. She is the most beautiful girl I have ever met. [Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.]

5. He studied English since he was young. [Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.]

Tóm lại,Thì hiện tại hoàn thànhcó công thức phức tạp hơn so với hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Vì động từ phải chia ở quá khứ phân từ [V3], nên yêu cầu các bạn phải học thuộc bảng động từ bất quy tắc. Tuy vậy, chỉ cần làm nhiều bài tập, từ đó trở nên nhuần nhuyễn, thì đây cũng không phải là điều quá khó nhằn. Ngoài bài tập củng cố trên, các bạn cũng nên tìm kiếm và làm thêm nhiều dạng khác để nắm vững kiến thức hơn nhé!

XEM THÊM: 12 thì trong tiếng Anh bạn cần biết

4.9 / 5 [ 116 votes ]

Video liên quan

Chủ Đề