Cách đọc số tiền euro bằng tiếng Anh

[Ngày đăng: 27/08/2019]

Việc biết được cách nói số tiền rất quan trọng khi bạn đi du lịch ở nước ngoài, dưới đây là từ vựng và những ví dụ cụ thể về cách đọc số tiền trong tiếng Anh.

Tiếng Anh hiện đang là ngôn ngữ phổ thông trên mọi quốc gia. Vì vậy, khi muốn đi du lịch đây đó, việc quan trọng nhất là bạn phải biết nói và hiểu về cách đọc số tiền bằng tiếng Anh.

Đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh:

Hundred /ˈhʌndrəd/: Trăm.

Thousand /ˈθaʊz[ə]nd/: Nghìn/ ngàn.

Million /ˈmɪljən/: Triệu.

Billion /ˈbɪljən/: Tỷ.

 Mệnh giá một số loại tiền cơ bản phổ biến trên thế giới:

Tiền Mỹ: 1 đôla bằng 100 xu.

Dollar /ˈdɒl.ər/: Đô la - Ký hiệu: $.

Cent /sent/: xu - Ký hiệu: ¢.

Tiền Anh: 1 bảng bằng 100 xu penni.

Pound /paʊnd/: Bảng - Ký hiệu: £.

Pence /ˈpen.i/: Penni.

Tiền Euro: 1 Euro bằng 100 xu.

Euro /ˈjʊə.rəʊ/: Ơ-rô - Ký hiệu: €.

Tiền Nhật: 

Yen: Yên - Ký hiệu: ¥.

Cách hỏi giá tiền:

How much + to be + S?

Ex: How much is this pen?

[Chiếc bút này bao nhiêu tiền?].

How much do/does + S + cost?

Ex: How much do these cups cost?

[Những chiếc cốc này giá bao nhiêu?].

What is the price of + N? 

Ex: What is the price of this motorbike?

[Chiếc xe máy này giá bao nhiêu?].

Cách đọc, viết số tiền:

Thêm dấu gạch nối ngang từ số 21 - 99, thêm "s" vào sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.

Ex: 356£: Three hundred and fifty-six pounds.

Dùng dấu phẩy để ngăn cách đơn vị hàng trăm, nghìn, triệu và tỷ.

Ex: 5,637,000: Five million six hundred and thirty-seven thousand Vietnam dongs.

"A" có thể thay cho "one", và dùng "and" trước số cuối cùng.

Ex: 134$: A [one] hundred and thirty-four dollars.

"Only" mang nghĩa là chẵn.

Ex: 100,000: One hundred thousand Vietnam dongs only.

"Point /pɔɪnt/" để tách số chẵn và số lẻ hoặc chia nhỏ số tiền theo đơn vị để đọc.

Ex: $76.58: Seventy-six point fifty-eight dollars.

Hoặc seventy-six dollars and fifty-eight cents.

Bài viết cách đọc số tiền trong tiếng Anh được soạn bởi giáo viên Trung tâm tiếng Anh SGV.

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào? Có quá khó như bạn nghĩ không? Hãy xem ngay video bên dưới để biết cách đọc tiền Việt Nam và tiền USD nhé.

Video cách đọc và viết số tiền bằng chữ trong tiếng Anh - Ms Thuỷ KISS English

Với mỗi quốc gia sẽ có một đơn vị tiền tệ được sử dụng riêng biệt để làm phương tiện thanh toán, sử dụng dịch vụ, trao đổi hàng hóa… Vì thế trước việc nắm rõ về giá trị tiền tệ và nằm lòng cách đọc viết số tiền, giúp cho hoạt động mua bán hàng hóa, giao dịch với người bản xứ diễn ra dễ dàng hơn.

Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ về cách đọc số tiền trong tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách đơn giản nhất. 

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh | KISS English

Trước khi đi vào tìm hiểu cách đọc số tiền bằng tiếng Anh, bạn cần phải nằm lòng một số đơn vị tiền tệ cơ bản sau đây:

  • Hundred /ˈhʌndrəd/: trăm;
  • Thousand /ˈθaʊz[ə]nd/: nghìn/ ngàn;
  • Million /ˈmɪljən/: triệu;
  • Billion /ˈbɪljən/: tỷ;

Việc đọc số tiền trong tiếng Anh không quá khó như nhiều người vẫn nghĩ, áp dụng như tiếng Việt và thêm đơn vị tiền tệ vào cuối cùng. Ngoài ra bạn cần nắm rõ những quy tắc cũng như một số điểm cần lưu ý chính dưới đây:

  • Dùng dấu phẩy để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ từ nghìn trở lên.
  • Đọc “A” thay cho “one” và sử dụng “and” trước con số cuối.
  • Những con số từ 21 - 99 cần được thêm dấu gạch nối ngang.
  • Khi số tiền lớn hơn 1 bạn cần thêm “s” sau đơn vị tiền tệ.
  • Từ “only” trong cách đọc số tiền bằng tiếng Anh nghĩa là chẵn.

Cần nắm rõ quy tắc để nhuần nhuyễn cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Ví dụ minh họa giúp bạn hiểu rõ hơn về quy tắc đọc số tiền cũng như giúp bạn ghi nhớ lâu hơn:

  • 2,000,000: Two million Vietnam dongs [only] - hai triệu đồng chẵn.
  • 5,789,000: Five million seven hundred and eighty-nine thousand Vietnam dongs.
  • 46$: Forty-six dollars.
  • 137€: A hundred and thirty-seven euros.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp tại KISS ENGLISH để biết cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh một cách chuẩn xác và nhuần nhuyễn. Hoặc bạn download miễn phí tài liệu tiếng Anh của trung tâm để tự học tại nhà.

Hướng dẫn cách đọc tiền lẻ trong tiếng Anh

Tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ nhưng với các quốc gia khác thì vẫn có. Vậy nên ngoài nắm rõ các quy tắc về cách đọc tiền bạn cần lưu ý thêm trường hợp này để không phải bỡ ngỡ trong giao tiếp và sinh hoạt. Để tách số tiền chẵn và lẻ bạn dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ hơn. Chẳng hạn:

  • $57.86: Ninety-seven point eighty-six dollars/ Ninety-seven dollars and eighty-six cents.
  • 46.39€: Forty-six euros thirty-nine.

USD là đơn vị tiền tệ của Mỹ [US Dollar]. Để đọc được số tiền USD trong tiếng Anh bạn có thể theo dõi ví dụ dưới đây:

  • 1,000,000.00 USD đọc là one million US dollars [only].
  • 578 USD đọc là Five hundred and seventy-eight dollars.

Cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh cũng tương tự như đọc đồng USD. Lấy ví dụ ở trên bạn sẽ có cách đọc như sau:

  • 1,000,000.00 VND đọc là one million Vietnam dongs [only].
  • 484,000 VND đọc là Four hundred and eighty-four Vietnam dongs.

Tiếng Anh là phổ biến hiện nay và trở thành ngôn ngữ thông dụng trong giao tiếp giữa các quốc gia trên thế giới. Việc trau dồi ngôn ngữ bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng, hỗ trợ bạn tiếp cận được nền tri thức nhân loại và tạo nền móng cho sự phát triển vững chắc trong tương lai.

Mong rằng thông tin chia sẻ về cách đọc số tiền trong tiếng Anh của bài viết này là hữu ích dành cho bạn. Nếu muốn việc học tập tiếng Anh được hiệu quả và rút ngắn hành trình chinh phục nó bạn có thể tham khảo các video của KISS English tại đây. 

Video liên quan

Chủ Đề