Cách chỉnh đường tâm trong cad

21.Các lệnh vẽ đường tâm AutoCAD Mechanical

Trong AutoCAD Mechanical ta có thể tạo tự động các đường tâm. Các đặc điểm đường tâm bao gồm tất cả các lệnh liên quan đến đường tâm, đường đối xứng và trục xoay. Khi đường tâm được tạo, chúng được tự động gán màu và sẽ có dạng đường nét là nét chấm gạch [nằm trên lớp AM_7].


Vẽ đường tâm Lệnh Center Line
Sử dụng lệnh Center Line để vẽ đoạn thẳng códạng đường tâm
Lệnh Center Line tự động cung cấp cho ta một đường thẳng có nét chấm gạch và hai đoạn thẳng ngắn [Overshoot Length] nằm ngoài điểm chọn.
Command:. AMCentline
Specify centerline starting point :
[adrotate banner=9]

Chọn tọa độ điểm đầu của đường center line [điểm 1]
Specify centerline endpoint:
Chọn tọa độ điểm cuối của đường center line [điểm 2]
Lựa chọn Dialog box: dùng để gọi hộp thoại Centerlines, cho phép lựa chọn các hình thức khác để dựng đường tâm Command: AMCentline
Specify centerline starting point :
=> Xuất hiện hộp thoại Centerlines

22.Tùy chọn vẽ đường cong spline- Lệnh Spline AutoCAD Mechanical

Dùng để vẽ đường cong đa tuyến [đường cong bật cao] hoặc đường có biên dạng bất kỳ. Gọi lệnh Spline bằng các cách sau:

Sau khi gọi lệnh Spline, chương trình yêu cầu ta xác định điểm đầu và các điểm kế tiếp cho đến khi ta Enter để kết thúc lệnh Spline

Command: SPL
Specify first point or [Method/Knots/Object]:
Nhập tọa độ điểm bắt đầu hoặc click một điểm tùy ý Specify next point [start Tangency/toLerence]:
Nhập tọa độ điểm kế tiếp
Specify next point [start Tangency/toLerence/Undo/Close]:
Nhập tọa độ điểm kế tiếp hoặc Enter để kết thúc lệnh.

23.Tùy chọn vẽ đa tuyến Lệnh Polyline AutoCAD Mechanical

Dùng để vẽ đa tuyến. Lệnh này tương tự như lệnh Line, tuy nhiên Pline có nhiều chức năng hơn. Lệnh Pline có 3 đặc điểm nổi bật sau:
Lệnh Pline tạo các đối tượng có chiều rộng Width, còn Line thì không.
Các phân đoạn Pline liên kết thành đối tượng duy nhất, còn Line các phân đoạn là các đối tượng đơn.
Lệnh Pline tạo nên các phân đoạn và các đoạn thẳng hoặc cung tròn Arc. Nên Pline vừa có thể vẽ các phân đoạn là đoạn thẳng và vừa có thể vẽ các phân đoạn cung tròn, là sự kết họp giữa lệnh Line và Arc.
Gọi lệnh Polyline bằng các cách sau:

Sau khi gọi lệnh Polyline, chương trình yêu cầu ta xác định điểm đầu và các điểm kế tiếp cho đến khi ta Enter để kết thúc lệnh Polyline

Command: PL
Specify start point:
Nhập tọa độ điểm đầu hoặc click một điểm tùy ý
Current line-width is 0.0000 Specify next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]:
Nhập tọa độ điểm kế tiếp
Để kết thúc lệnh Polyline nhấn Enter.
Các lựa chọn lệnh Polyline:
Arc [A]
Chuyển sang chế độ vẽ cung
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A J Line [L]
Chuyển sang chế độ vẽ đường thẳng
Specify endpoint of arc or [A ngle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/
Radius/Second pt/Undo/Width]: L
Width [W]
Vẽ nét có bề rộng
Specify next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]: w

Ví dụ 01: Dùng lệnh Polyline để vẽ hình sau:

Command: PL
Specify start point:
Click một điểm tùy ý chọn làm điềm bắt đầu [điểm A]
Current line-width is 0.0000 Specify next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]:
@64,0 [điểm B]
Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
A [vẽ cung]
Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Secondpt/Undo/Width]:
A [vẽ cung theo góc ở tâm]
Specify included angle:
90
Specify endpoint of arc or [CEnter/Radius]:
@32,-32[điểm C]
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]:
L [vẽ đường thẳng]
Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
@0,- 40 [điểm D]
Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
@-64,0 [điểm E]
Specify next point or [Arc/CLose/Half width/Length/Undo/Width]:
A [vẽ cung]
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]:
CE [vẽ cung theo tọa độ tâm]
Specify center point of arc: @-32,0 [tâm cung EF]
Specify endpoint of arc or [CEnter/Radius]: @0,32 [điểm F]
Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
c [kết thúc lệnh và đóng polyline]

24.Vẽ hình chữ nhật Lệnh Rectange AutoCAD Mechanical

Dùng để vẽ hình chữ nhật. Đặc điểm lệnh Rectang là 4 đoạn thẳng tạo nên hình chữ nhật là 1 đối tượng duy nhất
Gọi lệnh vẽ hình chữ nhật bằng các cách sau:


Sau khi gọi lệnh Rectang, chương trình yêu cầu ta xác định tọa độ gốc thứ nhất [điểm 1] và sau đó là tọa độ góc đối diện [điểm 2]

Command: REC
Specify first corner point or
[conRner/Base/Heỉght/Center/chaMfer/Fiỉỉet/centerLine/ Dialog]:
Nhập tọa độ góc thứ nhất hoặc click một điểm tày ý [điểm 1]
Specify other corner point or [Area/Rotation]:
Nhập tọa độ góc đối diện [điểm 2]
Các lựa chọn lệnh Rectang
ChaMfer [M]
Vẽ hình chữ nhật có vát mét ở 4 đỉnh
Specify corner point or conRner/Base/Heỉght/Center/chaMfer/Fillet/ centerLine/Dialog]: M
Enter option [use Existing/Setup] < use Existing>: .$>
=> Xuất hiện hộp thoại chamfer cho phép nhập khoảng cách vát
Fillet [F]
Vẽ hình chữ nhật cho phép bo tròn ở 4 đỉnh
Specify first corner point or [conRner/Base/Height/Center/chaMfer/Fillet/ centerLine/Dialog]: F
Enter option [use Existing/Setup] < use Existing>: s
=> Xuất hiện hộp thoại fillet cho phép nhập bản kỉnh R cần bo cung
Ngoài ra AutoCAD Mechanical còn cung cấp cho chúng ta nhiều hình thức khác để xác định hình chữ nhật bằng các cách gọi lệnh như sau:

Cách 1: Từ dòng command với lựa chọn Dialog
Specify first corner point or[conRner/Base/Height/Center/chaMfer/Fillet/ center Line/ Dialog]: Nhập D
=> Xuất hiện hộp thoại Rectangles
Cách 2: Ribbon => Chọn công cụ vẽ hình chữ nhật trên panel Draw/ Chọn More rectang
=> Xuất hiện hộp thoại Rectangles
Trong hộp thoại Rectangles cung cấp cho ta 13 cách thức khác nhau để vẽ hình chữ nhật và 7 cách thức khác nhau để vẽ hình vuông

25.Các tùy chọn vẽ hình Ellipse và cung Ellipse Lệnh Ellipse AutoCAD Mechanical

Gọi lệnh vẽ hình Ellipse bằng các cách sau:


Mặc định khi gọi lệnh bằng dòng Command, chương trình sẽ cung cấp cho ta cách vẽ Ellipse qua tọa độ một trục và khoảng cách nữa trục còn lại

Command: EL
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]:
Nhập tọa độ điểm thứ nhất của trục 1 [điểm 1]
Specify other endpoint of axis:
Nhập tọa độ điểm thứ hai của trục 2 [điểm 2]
Specify distance to other axis or [Rotation].
Chọn điểm thứ ba làm khoảng cách nửa trục còn lại hoặc có thể nhập khoảng cách trực tiếp [điểm 3].

Các lựa chọn lệnh Ellipse
Arc [A]
Tùy chọn Arc trong lệnh Ellipse cho phép ta vẽ cung Elippse. Cung Ellipse sẽ được vẽ theo chiều dương tương tự lệnh Arc. Đầu tiên, ta định dạng Ellipse, sau đó định điểm đầu và điểm cuối của cung.
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: A
Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]:
Nhập tọa độ điểm thứ nhất của trục 1
Specify other endpoint of axis:
Nhập tọa độ điểm thứ hai của trục 2
Specify distance to other axis or [Rotation]:
Chọn điểm thứ ba làm khoảng cách nửa trục còn lại hoặc có thế nhập khoảng cách trực tiếp
Specify start angle or [Parameter]:
Nhập góc giữa trục ta vừa định với đường thẳng từ tâm đến điểm đầu cung.
Center [C]
Tùy chọn này cho phép vẽ Ellipse qua tâm và khoảng cách các trục
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: c
Specify center of ellipse: Chọn điểm làm tâm của Ellipse
Specify endpoint of axis: Nhập tọa độ điểm thứ nhất của trục 1
Specify distance to other axis or [Rotation]: Chọn điểm thứ hai làm khoảng cách nửa trục còn lại hoặc có thể nhập khoảng cách trực tiếp.
Specify first corner point or
[Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F
Specify fillet radius for rectangles : Nhập bán kính R cần bo tròn
Rotation [R]
Dùng để xác định nửa khoảng cách trục còn lại theo góc
Specify rotation around major axis: Nhập góc so với trục thứ nhất

Video liên quan

Chủ Đề