Khoa Quốc tế thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội [VNU-International School] là đơn vị tiên phong trong đào tạo đại học và sau đại học các ngành, chuyên ngành toàn bộ bằng tiếng Anh, đã hợp tác với gần 40 trường đại học ở nước ngoài. Bằng cử nhân và thạc sĩ do Đại học Quốc gia Hà Nội và trường đại học nước ngoài cấp. Năm 2016, Khoa Quốc tế cũng là đơn vị tiên phong và đầu tiên trong Đại học Quốc gia Hà Nội triển khai chương trình thu hút học giả, trong đó nhiều giáo sư ở nước ngoài sẽ tham gia vào công tác, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tại Khoa.
Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên kết quốc tế
Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Nhà G7-G8, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Cơ sở 2: Nhà C, E, 21T, Làng sinh viên HACINCO, 99 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 3: Phố Kiều Mai, Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Thời gian tuyển sinh
Xem chi tiết tại mục 7 trong Đề án tuyển sinh năm 2021 của Trường tại đây.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hoá THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].
Thí sinh phải có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. Đối tượng tuyển sinh cụ thể như sau:
a] Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN;
b] Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
c] Thí sinh có kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực [ĐGNL] còn thời hạn do ĐHQGHN tổ chức, đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và hướng dẫn cụ thể của ĐHQGHN và Khoa Quốc tế;
d] Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh [Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level] Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn, trong đó có ít nhất môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên [tương ứng điểm C, PUM range >=60];
e] Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn SAT [Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ] đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT [The College Board] là 7853-Vietnam National University-Hanoi [thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT];
f] Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên;
g] Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn.
h] Thí sinh có bằng Tú tài quốc tế [International Baccalaureate] với mức điểm từ 24/42 trở lên, trong đó điểm thành phần môn Toán, tiếng Anh đạt tối thiếu 4/7.
i] Thí sinh quốc tế theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN về việc ban hành Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN và các trường hợp đặc biệt do giám đốc ĐHQGHN quyết định [thí sinh Việt Nam tốt nghiệp THPT hoặc tương đương ở nước ngoài, đang học tại đại học nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học...]
Lưu ý: các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải con hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳngvà ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN [2% chỉ tiêu];
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 [70% chỉ tiêu];
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức [15% chỉ tiêu];
- Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế, kết quả các kỳ thi chuẩn hoá, bao gồm: [1] chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [IELTS, TOEFL iBT] [12% chỉ tiêu]; [2] chứng chỉ quốc tếcủa Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh [A-Level]; [3] kết quả kỳ thi chuẩn hóa đánh giá năng lực trên giấy của tổ chức College Board, Educational Testing Service [SAT]; và [4] kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT [American College Testing] [1% chỉ tiêu];
- Xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn thí sinh có bằng Tú tài quốc tế [International Baccalaureate].
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
Xem chi tiết tại mục 5 của Đề án tuyển sinh năm 2021 của Trường tại đây.
HỌC PHÍ
- Kinh doanh quốc tế [đào tạo bằng tiếng Anh]:203.852.000 VNĐ/sinh viên/khoá học tương đương8.800 USD/sinh viên/khoá học
- Kế toán, Phân tích và Kiểm toán [đào tạo bằng tiếng Anh]:203.852.000 VNĐ/sinh viên/khoá học tương đương8.800 USD/sinh viên/khoá học
- Hệ thống thông tin quản lý [đào tạo bằng tiếng Anh]:183.467.000 VNĐ/sinh viên/khoá học tương đương7.920 USD/sinh viên/khoá học
- Tin học và kỹ thuật máy tính [chương trình liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng đào tạo bằng tiếng Anh]:166.788.000 VNĐ/sinh viên/khoá học tương đương7.200 USD/sinh viên/khoá học
- Phân tích dữ liệu kinh doanh [đào tạo bằng tiếng Anh]:185.320.000 VNĐ/sinh viên/khoá học tương đương8.000 USD/sinh viên/khoá học
- Marketing [đào tạo bằng tiếng Anh]: 324.310.000 VNĐ/sinh viên/khoá học tương đương 14.000 USD/ sinh viên/ 1 khóa học [Mức học phí đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại ĐH HELP - Malaysia]
- Quản lý [đào tạo bằng tiếng Anh]:454.034.000 VNĐ/ sinh viên/ khóa học tương đương19.600 USD/ sinh viên/ khóa học [Mức học phí đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học ĐH Keuka - Hoa Kỳ]
- Kỹ sư Tự động hoá và Tin học [dự kiến]: 259.448.000VNĐ/sinh viên/khoá học tương đương 11.200 USD/sinh viên/khoá học
- Ngôn ngữ Anh [chuyên sâu: Kinh doanh và CNTT] [dự kiến]: 203.852.000VNĐ/sinh viên/khoá học tương đương 8.800 USD/sinh viên/khoá học
THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Mã xét tuyển | Các ngành đào tạo | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển | |
Xét theo kết quả thi THPT | Xét theo phương thức khác | |||
Khối ngành III | ||||
QHQO1 | Kinh doanh quốc tế | 154 | 66 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 |
QHQO2 | Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | 105 | 45 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 |
QHQO3 | Hệ thống thông tin quản lý | 70 | 30 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 |
QHQO5 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 70 | 30 | A00, A01, D01, D03, D06, D07, D23, D24 |
QHQO6 | Marketing [Chương trình đào tạo cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và ĐH Keuka - Hoa Kỳ] | 42 | 18 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 |
QHQO7 | Quản lý [Chương trình đào tạo cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN vàĐH Keuka - Hoa Kỳ] | 28 | 12 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 |
Khối ngành V | ||||
QHQO4 | Tin học và kỹ thuật máy tính | 56 | 24 | A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0 |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUACÁC NĂM
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Kinh doanh quốc tế | 20.5 | 23,25 | 26.2 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | 18.75 | 20,5 | 25.5 |
Hệ thống thông tin quản lý | 17 | 19,5 | 24.8 |
Tin học và Kỹ thuật máy tính | 17 | 19 | 24 |
Phân tích dự liệu kinh doanh | 17 | 21 | 25 |
Marketing [Song bằng VNU-HELP] | 18 | 25.3 | |
Quản lý [Song bằng VNU-Keuka] | 17 | 23.5 | |
Ngôn ngữ Anh | 25 | ||
Kỹ sư tự động hóa và tin học | 22 |