Danh mục và Biểu mẫu Chứng từ Kế toán theo Thông tư 200 [5/5] - 66 bình chọn.
Danh mục và Biểu mẫu Chứng từ kế toán được quy định tại Danh mục và Biểu mẫu Chứng từ Kế toán trong Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam đã chia sẻ đến bạn đọc: Danh mục và Biểu mẫu Chứng từ kế toán Kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Theo Thông tư 133, có 37 mẫu chứng từ kế toán doanh nghiệp. Cũng theo thông tư này, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể sử dụng các mẫu chứng từ kế toán dưới đây khi thực hiện chế độ kế toán cho công ty mình.
Chi tiết bảng danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán
Danh mục các biểu mẫu gồm 5 phần:
- Phần 1: Lao động tiền lương
- Phần 2: Hàng tồn kho
- Phần 3: Bán hàng
- Phần 4: Tiền tệ
- Phần 5: Tài sản cố định
STT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
I. Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐTL
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
9
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
10
Biên bản thanh lý [nghiệm thu] hợp đồng giao khoán
09-LĐTL
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
II. Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
2
Phiếu xuất kho
02-VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
03-VT
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
05-VT
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
07-VT
III. Bán hàng
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
IV. Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
6
Biên lai thu tiền
06-TT
7
Bảng kê vàng tiền tệ
07-TT
8
Bảng kiểm kê quỹ [dùng cho VND]
08a-TT
9
Bảng kiểm kê quỹ [dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ]
08b-TT
10
Bảng kê chi tiền
09-TT
V. Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
Lưu ý khi áp dụng chứng từ kế toán doanh nghiệp
Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn [không bắt buộc], doanh nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu và phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của pháp luật kế toán [Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 133/2016/TT-BTC].
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính.
Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.
Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ có thay đổi sang quy mô khác thì được áp dụng chứng từ kế toán này cho đến hết năm tài chính hiện tại và phải áp dụng Chế độ kế toán phù hợp với quy định của pháp luật kể từ năm tài chính kế tiếp.
Doanh nghiệp được tự thiết kế biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.
>> Xem thêm: Tìm hiểu mức phạt vi phạm quy định về chứng từ kế toán hiện nay
Như vậy, các mẫu chứng từ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa không bắt buộc áp dụng. Doanh nghiệp có thể tự thiết kế mẫu chứng từ cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của nhưng phải bảo đảm thông tin đầy đủ, rõ ràng. Hy vọng bài viết của dịch vụ kế toán TinLaw hữu ích với bạn!