Báo cáo tài chính kiểm toán tiếng Anh là gì

Kiểm toán báo cáo tài chính (tiếng Anh: Audit of Financial Statements) là loại kiểm toán nhằm kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lí của các báo cáo tài chính được kiểm toán.

Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Stataments)

Khái niệm

Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) trong tiếng Anh là Audit of Financial Statements.

Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statements) là loại kiểm toán nhằm kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lí của các báo cáo tài chính được kiểm toán.

Nguồn tài liệu

BCTC được kiểm toán thường là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo cáo tài chính của các đơn vị tổ chức kinh doanh.

Ngoài ra, các BCTC của các đơn vị khác như bảng cân đối kế toán, báo cáo quyết toán vốn, ngân sách của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, của các dự án đầu tư… cũng là những đối tượng thông tin của kiểm toán BCTC. Tiêu chuẩn, chuẩn mực cho việc đánh giá thông tin của lại kiểm toán này thường là các chuẩn mực kế toán, các quy định pháp lý về kế toán và những quy định khác có liên quan.

Ở các nước có nền kinh tế thị trường, BCTC của các doanh nghiệp được nhiều người quan tâm và nó cũng có thể được kiểm toán bởi nhiều tổ chức kiểm toán khác nhau, đặc biệt là các tổ chức kiểm toán chuyên nghiệp.

Báo cáo tài chính kiểm toán tiếng Anh là gì

Phân biệt với loại hình kiểm tra, thanh tra

Kiểm toán BCTC có chức năng thu thập và đánh giá các bằng chứng để đưa ra lời xác nhận về mực độ tin cậy của BCTC do đơn vị được kiểm toán đã lập ra. Lời xác nhận này chính là ý kiến nhận xét của kiểm toán viên rằng: BCTC có được lập phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán đã được chấp nhận hay không; các thông tin đã trình bày trong BCTC có phù hợp với các qui định luật pháp có liên quan; toàn cảnh các thông tin tài chính của đơn vị tại thời điểm báo cáo, xét trên các khía cạnh trọng yếu hay không.

Ý kiến nhận xét này mang tính xác nhận cho BCTC, còn việc sử dụng ý kiến nhận xét này không mang tính bắt buộc. Kiểm toán BCTC do doanh nghiệp kiểm toán thực hiện là một hoạt động dựa trên cơ sở thỏa thuận giưa doanh nghiệp kiểm toán với khách hàng.

Mục đích chủ yếu của kiểm toán BCTC là kiểm tra và xác nhận về mức độ trung thực và hợp lí của BCTC được kiểm toán. Đối tượng kiểm toán là BCTC của đơn vị được kiểm toán lập ra. Chủ thể kiểm toán là kiểm toán viên (có thể là kiểm toán viên độc lập; kiểm toán viên Nhà nước; hay kiểm toán viên nội bộ). Cách thức thực hiện cuộc kiểm toán phải tuân theo qui trình kiểm toán BCTC và sử dụng các phương pháp, thủ tục, kĩ thuật kiểm toán.

Kiểm tra kế toán lại là hoạt động theo yêu cầu hoặc theo qui định của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan chủ quản, kế toán đơn vị cấp trên, kế toán trưởng của đơn vị,…). Nội dung hoạt động kiểm tra kế toán chủ yếu là kiểm tra đối với việc tổ chức thực hiện công tác kiểm toán tại đơn vị, bao gồm tổ chức bộ máy kế toán, áp dụng và vận dụng các chế độ kế toán (chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán).

Việc kiểm tra kế toán cũng gắn liền với đánh giá về trình độ của kế toán viên, việc chấp hành các chế độ kế toán đơn vị; thông thường kết quả kiểm tra kế toán cũng gắn với việc xử lí tiếp theo đối với bộ máy kế toán của đơn vị (khen thưởng, rút kinh nghiệm, bồi dưỡng nghiệp vụ,…). Ở những đơn vị quản lí có nề nếp công việc kiểm tra kế toán thường được thực hiên một cách đều đặn thường xuyên hàng năm.

Thanh tra tài chính thực hiện việc thanh tra (kiểm tra) đối với các đơn vị trong việc chấp hành các qui chế tài chính (trong huy động, quản lí, phân phối sử dụng vốn); trong việc chấp hành dự toán ngân sách;… Ở Việt Nam, công việc thanh tra tài chính do cơ quan chuyên môn của Nhà nước đảm nhận (thuộc Bộ Tài chính, Sở Tài chính). Kết quả của thanh tra tài chính còn bao gồm cả kiến nghị để cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lí thích hợp.

Thanh tra Nhà nước (ở Việt Nam hiện nay là Thanh tra Chính phủ) chủ yếu thanh tra việc tuân thủ pháp luật và các chính sách của Nhà nước về mọi lĩnh vực. Ở Việt Nam, hoạt động thanh tra này do một cơ quan chuyên môn của Nhà nước đảm nhận, đó là cơ quan Thanh tra chính phủ. Kết quả của hoạt động thanh tra Nhà nước thường đi liền với xử lí hoặc đề xuất để cơ quan Nhà nước có quyết định xử lí đối với đơn vị bị thanh tra.

Các hoạt động kiểm tra kế toán, thanh tra tài chính và thanh tra nhà nước dựa trên cơ sở các qui định pháp luật và các qui chế của cấp có thẩm quyền; do đó mang tính bắt buộc đối với đơn vị được (bị) kiểm tra, thanh tra.

Hoạt động kiểm toán BCTC chỉ trong trường hợp do tổ chức kiểm toán nội bộ và tổ chức kiểm toán nhà nước thực hiện mới có tính chất bắt buộc đối với đơn vị được (bị) kiểm toán và kết quả kiểm toán cũng thường gắn với việc xử lí của cấp có thẩm quyền.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, Chủ biên: TS. Nguyễn Viết Lợi, Ths. Đậu Ngọc Châu, năm 2013, NXB Tài chính)

— SƯU TẦM —

XEM THÊM

Download Tài liệu Tổng hợp sự khác biệt giữa VAS và IFRS

Rủi ro kiểm toán (Audit risk – AR) là gì? Các thành phần của rủi ro kiểm toán

Khóa học ACCA FA/F3 – Kế toán tài chính (Financial Accounting)

Khóa học ACCA FR/F7 – Lập báo cáo tài chính (Financial Reporting)

Khóa học ACCA AA/F8 – Kiểm toán (Audit & Assurance)

Kiểm toán báo cáo tài chính (tiếng Anh: Financial Statement Audit) là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và hợp lí của các tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị, phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC.

Báo cáo tài chính kiểm toán tiếng Anh là gì

Định nghĩa

Kiểm toán báo cáo tài chính trong tiếng Anh là Financial Statement Audit

Kiểm toán báo cáo tài chính là quá trình các kiểm toán viên độc lập và có năng lực tiến hành thu thập, đánh giá bằng chứng về các báo cáo tài chính nhằm kiểm tra, xác nhận và đưa ra ý kiến về mức độ phù hợp giữa thông tin trên báo cáo tài chính và các chuẩn mực kế toán và qui định pháp liên quan.

Bản chất

- Kiểm toán viên độc lập và có năng lực chuyên môn

+ Cũng như các dịch vụ kiểm toán khác, kiểm toán viên kiểm toán báo cáo tài chính cần có tính độc lập để đưa ra kết luận một cách khách quan. 

+ Yêu cầu về năng lực chuyên môn đảm bảo rằng kiểm toán viên có thể tổ chức, lập kế hoạch và tiến hành cuộc kiểm toán. 

- Thu thập, đánh giá bằng chứng

+ Kiểm toán viên cần thu thập và đánh giá các bằng chứng để chứng minh tính trung thực và hợp của báo cáo tài chính. 

+ Bằng chứng kiểm toán gồm: Các bằng chứng liên quan đến các nghiệp vụ; số dư tài khoản; bằng chứng về hệ thống kiểm soát nội bộ, tình hình, lĩnh vực kinh doanh… 

Các bằng chứng này có thể tồn tại dưới nhiều hình thức, thông qua kiểm tra tài liệu, kiểm tra vật chất, quan sát, điều tra, phỏng vấn, thực hiện lại… và được kiểm toán viên thu thập ở nhiều nguồn khác nhau (bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp). 

- Các báo cáo tài chính 

Các báo cáo tài chính của doanh nghiêp gồm: 

+ Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 

+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kì kế toán của doanh nghiệp.

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết ngân quĩ của doanh nghiệp trong kì được hình thành và sử dụng như thế nào.

+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính, dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

(Tài liệu tham khảo: Kiểm toán báo cáo tài chính, Tổ hợp Công nghệ Giáo dục Topica) 

Minh Lan

Trong môi trường doanh nghiệp, chắc hẳn bạn đã quen thuộc với “Báo cáo tài chính”. Tuy nhiên, trong tiếng anh “Báo cáo tài chính” được sử dụng rất đa dạng với nhiều ý nghĩa khác nhau. Vì thế, hôm nay Studytienganh sẽ chia sẻ cho bạn tất cả những kiến thức về báo cáo tài chính trong tiếng anh cũng như định nghĩa và cách phát âm nhé!

Báo cáo tài chính trong tiếng anh được viết là “Financial Statement”

Cách phát âm/phiên của “Báo cáo tài chính” trong tiếng anh:

Theo anh - anh: [ faɪˈnænʃ(ə)l ˈsteitmənt] 

Theo anh - mỹ: [ faɪˈnænʃ(ə)l ˈstetmənt] 

Báo cáo tài chính kiểm toán tiếng Anh là gì

Báo cáo tài chính trong tiếng anh là gì?

Báo cáo tài chính là thuật ngữ được dùng trong tài chính, kế toán. Đây là các hồ sơ về các hoạt động tài chính và vị thế của một doanh nghiệp, cá nhân hoặc tổ chức. Báo cáo tài chính đưa ra các kết luận về tình trạng tài chính của doanh nghiệp thông qua tổ chức và phân tích. 

Hay nói một cách khác, báo cáo tài chính là các bản ghi chép lại các hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo tài chính thường được kiểm toán bởi các cơ quan chính phủ, kế toán, doanh nghiệp,...để đảm bảo tính chính xác và cho các mục đích về thuế, tài chính hoặc đầu tư. (Financial statements are written records that convey the business activities and the financial performance of a company. Financial statements are often audited by government agencies, accountants, firms,... to ensure accuracy and for tax, financing, or investing purposes)

Báo cáo tài chính (Financial Statement) bao gồm: Bảng cân đối kế toán (Balance sheet), báo cáo thu thập (Income statement) và báo cáo lưu chuyển tiền mặt (Cash flow statement). Mỗi loại báo cáo tài chính sẽ có thông tin khác nhau trong một thời kỳ như tháng, quý, năm,... Việc sử dụng báo cáo tài chính sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về một số lĩnh vực tài chính trong doanh nghiệp.

2. Cách dùng từ “Financial Statement” trong tiếng anh

Báo cáo tài chính kiểm toán tiếng Anh là gì

Cách dùng từ trong tiếng anh 

Financial Statement là một cụm danh từ chuyên ngành dùng trong kế toán, tài chính, kiểm toán. Trong tiếng anh, Financial Statement (báo cáo tài chính) không khó để dùng, bạn chỉ cần đặt cụm từ vào một tình huống phù hợp cũng như cách truyền đạt của người nói, người viết. Đồng thời sắp xếp từ ngữ vào vị trí theo cấu trúc của câu.

3. Một số ví dụ về “Báo cáo tài chính” trong tiếng anh

Dưới đây là một số ví dụ về “Báo cáo tài chính” (Financial Statement) trong tiếng anh:

Báo cáo tài chính kiểm toán tiếng Anh là gì

Một số ví dụ về “Báo cáo tài chính” trong tiếng anh

  • You have very good management and standard financial statement
  • Bạn có khả năng quản lý rất tốt và báo cáo tài chính chuẩn mực
  •  
  • Financial statement analysis can fulfill the demands of the business 
  • Phân tích báo cáo tài chính có thể đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp
  •  
  • The object is the main line of this  financial statement
  • Đối tượng là dòng chính của báo cáo tài chính này
  •  
  • I need financial statement right now
  • Tôi cần báo cáo tài chính ngay bây giờ
  •  
  • Financial Statement is a written record of the financial condition of a business 
  • Báo cáo tài chính là một bản ghi chép về tình trạng tài chính của một doanh nghiệp
  •  
  • They provide financial statement for customers on the monthly basis
  • Họ cung cấp báo cáo tài chính cho khách hàng hàng tháng.
  •  
  • Financial statement  on the monthly basis shows that the business is having a balance
  • Báo cáo tài chính hàng tháng cho thấy doanh nghiệp đang có sự cân đối

Như vậy, bạn đã hiểu được “Báo cáo tài chính” trong tiếng anh là gì rồi đúng không nào? Studytienganh mong rằng bài viết này sẽ bổ ích đối với bạn khi tìm hiểu và giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về các từ vựng chuyên ngành. Chúc bạn thành công!