Bảng giá đất hải dương năm 2023

Quyết định 04/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 04/2022/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Triệu Thế Hùng
Ngày ban hành: 22/04/2022 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở , Đấu thầu-Cạnh tranh

tải Quyết định 04/2022/QĐ-UBND

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Tôi muốn dịch văn bản này [Request a translation]

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đối, bổ sung một số nội dung của Quy định Bảng giá đất giai đoạn
2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo
Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

[Các nội dung khác giữ nguyên như Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành “Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương”].
1/01/clip_image001.gif" width="294" />

 
  1/01/clip_image002.gif" width="251" />

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

1/01/clip_image003.gif" width="820" />

ỦY BAN NHÂN DÂN            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HẢI DƯƠNG                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC

NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SuNg quy định bảng giá đất
GIAI ĐOẠN 2020-2024 TrÊn địa bàn tỉnh hải dương ban hành
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12
NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

[Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12
năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương]

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II- Bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương [Sau đây gọi tắt là Phụ lục II] như sau:

  1. Bổ sung một số vị trí đất của thành phố Chí Linh trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:
  • Bổ sung:

“Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo [Đoạn từ nhà ông Toàn [Thửa 23 tờ bản đồ 95] đến cổng chùa Bắc Đẩu [Thửa 48 tờ bản đồ 87]]”;

“Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo [Đoạn từ Dốc Nguy Hiểm [Thửa 11 tờ BĐĐC 89] đến cuối bến phà Đồng Việt [Thửa 197 tờ BĐĐC 82]]”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Cẩm Giàng trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh:

“Đất nằm tiếp giáp đường trục chính cổng khu phố Thương mại- Dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường [tiếp giáp QL5] đến vị trí tiếp giáp đất thực hiện giai đoạn 2 Dự án Khu phố TM-DV Ghẽ” thành “Đất nằm tiếp giáp trục đường đôi từ cổng khu phố Thương mại- Dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường [từ tiếp giáp QL5] đến vị trí tiếp giáp đất thực hiện giai đoạn 2 Dự án Khu phố TM-DV

Ghẽ”;

“Đất ven Quốc lộ 5 [đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến chợ Ghẽ thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã Cẩm Điền]” thành “Đất ven Quốc lộ 5 [đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến Công ty que hàn Việt Đức thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã Cẩm Điền]”.

  • Bổ sung đất ven đường 195B từ Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Giàng đến XN khai thác công trình thủy lợi và điều chỉnh tách vị trí: “Đất ven đường 195B [đoạn từ XN khai thác công trình thủy lợi đến lối rẽ vào xã Kim Giang - hết thôn Chi Khê xã Tân Trường]” thành 2 vị trí: “Đất ven đường 195B [đoạn từ Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Giàng qua XN khai thác công trình thủy lợi đến giáp Cầu mới của thôn Chi Thành]” và “Đất ven đường 195B [đoạn từ Cầu mới thuộc thôn Chi Thành đến hết điểm dân cư thuộc thôn Chi Thành tiếp giáp đường 196 đi TT Cẩm Giang]”.
  • Bổ sung:

“Đất trong khu dân cư thương mại và chợ Phú Lộc nằm ven Đường 394C và đoạn đường đôi đi từ đường 394C vào chợ Phú Lộc mới”;

“Đất ven trục đường gom QL5 và Đoạn đường đôi thuộc khu Khu dân cư, nhà ở công nhân và dịch vụ Khu công nghiệp Tân Trường [từ Cổng chính tiếp giáp đường gom đến dải cây xanh tiếp giáp đất thôn Phú Xá]”;

“Đất trong khu dân cư thương mại và chợ Phú Lộc nằm ven hai đường nhánh còn lại đi từ đường 394C vào chợ Phú Lộc mới”;

“Đất ven đường tỉnh 394C [đoạn tiếp giáp xã Cẩm Vũ đến cổng làng Quý Khê - Cẩm Hoàng];

“Đất tiếp giáp các đường còn lại trong khu dân cư thương mại và chợ Phú

Lộc”;

“Đất ven đường nội bộ thuộc khu Khu dân cư, nhà ở công nhân và dịch vụ Khu công nghiệp Tân Trường [Đoạn đường từ đường 195B đến tiếp giáp đất khu công nghiệp Tân Trường]”;

“Đất nằm ven đường có mặt cắt đường Bn > 10m thuộc khu dân cư dịch vụ 5% xã Cẩm Điền, khu dân cư dịch vụ 5% xã Lương Điền và đất thuộc khu dân cư mới xã Cẩm Điền - Lương Điền [khu VSIP]”;

“Đất ven đường nội bộ còn lại trong khu Khu dân cư, nhà ở công nhân và dịch vụ Khu công nghiệp Tân Trường”;

“Đất nằm ven đường có mặt cắt đường 7m < Bn < 10 m thuộc khu dân cư dịch vụ 5% xã Cẩm Điền, khu dân cư dịch vụ 5% xã Lương Điền và đất thuộc khu dân cư mới xã Cẩm Điền - Lương Điền [khu VSIP]”;

“Đất nằm ven đường có mặt cắt đường Bn < 7m trong khu dịch vụ 5% xã Cẩm Điền, khu dân cư dịch vụ 5% xã Lương Điền và đất trong dân cư mới xã Cẩm Điền - Lương Điền [khu VSIP]”;

“Đất ven đường 194C đoạn từ cổng làng An Điềm B - xã Định Sơn đến giáp đường 394C thuộc xã Cẩm Hoàng”.

  1. Điều chỉnh một số vị trí đất của huyện Bình Giang trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh:

“Đất ven Quốc lộ 38 [đoạn thuộc xã Hưng Thịnh]” thành “Đất ven Quốc lộ 38 [đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng]”;

“Đất ven Quốc lộ 5 [đoạn thuộc xã Hưng Thịnh]” thành “Đất ven Quốc lộ 5 [đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng]”;

“Đất ven Quốc lộ 38 mới [từ Cầu Sặt đến Đài tưởng niệm]” thành “Đất ven Quốc lộ 38 mới [từ Cầu Sặt mới đến Đài tưởng niệm]”;

“Đất ven Quốc lộ 38 mới [từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng]” thành “Đất ven Quốc lộ 38 mới [đoạn thuộc xã Thúc Kháng]”;

“Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê” thành “Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học”;

  • Bỏ “Đất ven đường tỉnh 392 [đoạn thuộc các xã Tráng Liệt]”; “Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt [đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt]”
  • Điều chỉnh “Đất ven Quốc lộ 38 [từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt]” thành “Đất ven Quốc lộ 38 [đoạn từ Ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia 1]” và chuyển sang đất ở đô thị Loại I, nhóm C [Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III];
  • Tách “Đất ven đường tỉnh 395 [đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy]” thành “Đất ven đường tỉnh 395 [đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng]” và “Đất ven đường tỉnh 395 [đoạn thuộc Thị trấn Kẻ Sặt]”, chuyển “Đất ven đường tỉnh 395 [đoạn thuộc Thị trấn Kẻ Sặt]” sang đất đô thị loại II, nhóm B [Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III];
  • Tách “Đất ven Quốc lộ 38 [đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng]” thành “Đất ven Quốc lộ 38 cũ [đoạn thuộc xã Thúc Kháng]” và “Đất ven Quốc lộ 38 [đoạn từ Khu dân cư mới xã Tráng Liệt [Khu Toàn Gia 1 đến cống Tranh]”, chuyển “Đất ven Quốc lộ 38 [đoạn từ Khu dân cư mới xã Tráng Liệt [Khu Toàn Gia 1 đến cống Tranh]” sang đất đô thị loại II, nhóm B [Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III];
  • Điều chỉnh “Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt [đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã]” thành “Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt [đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề thị trấn Kẻ Sặt]” và chuyển sang đất đô thị loại II, nhóm B [Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III];
  • Điều chỉnh “Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt [khu Toàn Gia]” thành “Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt [khu Toàn Gia 1]” và chuyển sang đất đô thị loại II, nhóm B [Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III].
  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Gia Lộc trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh:

“Đất ven đường tỉnh 395 [đoạn thuộc điểm dân cư Yết Kiêu]” thành “Đất ven đường tỉnh 395 [thuộc điểm dân cư Yết Kiêu - đoạn từ cổng Cơ sở kinh doanh vật tư NN và thức ăn chăn nuôi Minh Phương đến qua ngã 3 rẽ vào UBND xã Yết Kiêu 50,0 m]”;

“Đất ven đường tỉnh 395 [đoạn thuộc xã Gia Tân]” thành “Đất ven đường tỉnh 395 [đoạn thuộc xã Gia Tân và đoạn còn lại của xã Yết Kiêu cũ]”;

“Đất ven đường tỉnh 392 [đoạn thuộc xã Đức Xương]” thành “Đất ven đường tỉnh 392 [đoạn thuộc xã Đức Xương và xã Nhật Tân]”;

  • Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 392 [đoạn thuộc xã Quang Minh]”;

“Đất ven đường gom đường Ô tô cao tốc Hà Nội- Hải Phòng [ngoài thị trấn Gia Lộc]”;

“Đất ven đường trục Bắc-Nam”.

  1. Bổ sung một số vị trí đất của huyện Thanh Hà trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí điều chỉnh giá đất và mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:
  • Bổ sung:

“Đất ven đường mặt cắt 26 m Khu dân cư mới xã Cẩm Chế [Đường tránh trung tâm xã]”;

“Đất ven đường gom [đoạn nối từ nút giao lập thể với đường tỉnh lộ 390 xã Hồng Lạc]”;

“Đường tỉnh lộ 390-đường dẫn cầu Quang Thanh”.

  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Kim Thành trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh: “Đất ven Quốc lộ 17B [đoạn thuộc các xã Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân và đoạn còn lại thuộc các xã Kim Đính, Đồng Gia]” thành “Đất ven Quốc lộ 17B [đoạn thuộc các xã Kim Anh, Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân và đoạn còn lại thuộc các xã Kim Đính, Đồng Cẩm]”.
  • Bổ sung: “Đất ven Quốc lộ 17B [đoạn thuộc xã Phúc Thành]”.
  1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Ninh Giang trong Bảng
  1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:
  • Điều chỉnh:

“Đất ven đường ĐH 01 [đoạn từ thị trấn Ninh Giang đến cống Tây]” thành “Đất ven đường ĐH 01 [đoạn từ ngã tư Khúc Thừa Dụ đến cống Tây]”;

“Đất ven Quốc lộ 37 mới [đoạn từ đường ĐH 01 đến cấu Chanh]” thành “Đất ven Quốc lộ 37 mới [đoạn từ đường ĐH 01 đến cầu Chanh]”;

“Đất thuộc Khu dân cư bến xe cũ [khu B, khu C] có mặt cắt đường Bn > 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm” thành “Đất thuộc Khu dân cư Bắc thị trấn Ninh Giang thuộc xã Đồng Tâm có mặt cắt đường Bn > 13,5m”.

  • Bổ sung: “Đất thuộc Khu dân cư Bắc thị trấn Ninh Giang thuộc xã Đồng Tâm có mặt cắt đường Bn < 13,5m”
  1. Bổ sung một số vị trí đất của huyện Thanh Miện trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:
  • Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh lộ 399 [đoạn thuộc xã Tứ Cường]”;

“Đất ven đường tỉnh lộ 396 [thuộc xã Chi Lăng Nam]”;

“Đất ven đường tỉnh lộ 393 [đoạn thuộc các xã Phạm Kha, Đoàn Tùng, Hồng Quang và Tân Trào]”;

“Đất ven đường tỉnh lộ 392C [đoạn thuộc các xã Lê Hồng, Đoàn Kết và Tân Trào]”.

  1. Bổ sung một số vị trí đất của huyện Tứ Kỳ trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:
  • Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 391 [đoạn thuộc các xã Quang Trung, Tái Sơn]”;

“Đất ven đường tỉnh 391 [đoạn thuộc các xã Hà Thanh, Hà Kỳ, xã Nguyên Giáp đoạn từ giáp phố Quý Cao đến giáp xã Hà Thanh]”;

“Đất ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng”.

  1. Điều chỉnh tên các vị trí “Đất ven đường huyện còn lại” thành “Đất ven đường huyện” tại Bảng 1, Phụ lục II thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Chí Linh, Kinh Môn, Cẩm Giàng, Bình Giang, Gia Lộc, Nam Sách, Thanh Hà, Kim Thành, Ninh Giang, Thanh Miện, Tứ Kỳ.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị [Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề] quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương [Sau đây gọi tắt là Phụ lục III] như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 1. Thành phố Hải Dương của Phụ lục III như sau:

Điều chỉnh, bổ sung, bỏ tên một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị [Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề].

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh, bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 1, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

  • Loại I, nhóm D:

+ Bổ sung: vị trí đường ”Lê Duẩn”;

  • Loại I, nhóm E:

+ Bổ sung: các đường: “Hải Hưng”; “Hải An”;

  • Loại II, nhóm C:

+ Bổ sung:

“Đường phố có mặt cắt đường 22,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình [Ecorivers]”;

“Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình [Ecorivers] [đối với các vị trí lô đất mặt quay ra Club House]”.

  • Loại II, nhóm E:

+ Bổ sung:

“Đường phố có mặt cắt đường 18,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình [Ecorivers]”.

  • Loại III, nhóm A:

Điều chỉnh: “Bùi Thị Xuân [từ Nhà thi đấu đến hết địa phận phường Lê Thanh Nghị]” thành “Bùi Thị Xuân [đoạn từ Nhà thi đấu đến đường Nguyễn Hải Thanh]”.

  • Loại III, nhóm B:

+ Gộp 2 vị trí: “Nguyễn Thượng Mẫn [đoạn từ cống Hào Thành đến đường Điện Biên Phủ]” và “Nguyễn Thượng Mần [đoạn từ Chi Lăng đến cống Hào Thành]” thành 1 vị trí: “Nguyễn Thượng Mần”;

+ Điều chỉnh: “Bùi Thị Xuân [đoạn từ giáp phường Lê Thanh Nghị đến cầu Hải Tân]” thành: “Bùi Thị Xuân [đoạn từ đường Nguyễn Hải Thanh đến cầu Hải Tân]”.

  • Loại III, nhóm E:

+ Điều chỉnh: “Đường Lê Chân [đoạn từ Trương Mỹ đến đường Bình Minh]” từ Loại III, nhóm E sang Loại III, nhóm A;

  • Loại IV, nhóm A:

+ Điều chỉnh:

“Lê Hồng Phong” từ Loại IV, nhóm A sang Loại III, nhóm A;

“Đường kè Hồ Bình Minh” từ Loại IV, nhóm D sang Loại IV, nhóm B;

“Nhữ Đình Hiền” từ Loại IV, nhóm D sang Loại IV, nhóm A;

+ Bổ sung: “Đường khu dân cư trong phố Thương mại chợ Hải Tân”; “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt >= 15,5 m”;

“Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình [Ecorivers] [Không gồm các lô đất mặt quay ra Club House]”;

  • Loại IV, nhóm B:

+ Điều chỉnh: “Hào Thành [đoạn từ cống Tuệ Tĩnh sang đường Phạm Ngũ Lão]” từ Loại IV, nhóm B sang Loại III, nhóm C;

+ Bổ sung: “Phạm Đình Hổ”; “Trần Quốc Lặc”; “Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt Bn> 27m”;

  • Loại IV, nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt 16,5m

Chủ Đề