Bài tập trắc nghiệm so sánh có đáp án năm 2024
Cấu trúc so sánh là cấu trúc không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các dạng bài tập. Cấu trúc này giúp câu văn thêm sinh động và cụ thể hơn rất nhiều. Show
Tuy nhiên, ngoài 3 dạng so sánh chính là so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng, bạn đã biết đến những dạng so sánh đặc biệt khác chưa? Nếu bạn chưa biết, khi thi ngữ pháp tiếng Anh bạn sẽ dễ bị mất điểm phần này. Theo mình, để nằm lòng cách chia cấu trúc so sánh không khó, bạn cần phải ôn luyện và nằm lòng những điều sau:
Cùng mình tìm hiểu tất tần tật kiến thức và luyện tập ngay! Những loại câu so sánh được nhắc đến ở những bảng sau: Tóm tắt kiến thức1. Định nghĩa – So sánh trong tiếng Anh (Comparisons) dùng để diễn tả mức độ khác nhau giữa 2 hay nhiều chủ thể về một khía cạnh nhất định nào đó (kích thước, ngoại hình, chất lượng, số lượng, …). – Có 3 cấu trúc so sánh chính: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất cùng một số dạng câu so sánh đặc biệt. 2. Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh 2.1. So sánh bằng – Với tính từ, trạng từ: S + V + as/ so + Adj/ Adv + as + O/ N/ Pronoun. – Với danh từ: + S + V + the same + N + as + N/ Pronoun. + S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + N/ Pronoun. + S + V + as/ such + adj + (a/ an) + N + as + N/ Pronoun. 2.2. So sánh hơn – Với tính từ/ trạng từ ngắn 1 âm tiết: S+ V + Adj/ Adv + -er + than. – Với tính từ, trạng từ dài từ 2 âm tiết trở lên: S + V + more + Adj/ Adv + than. (*) Lưu ý: – Tính từ, trạng từ ngắn là những từ có 1 âm tiết, những từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là “-y, -le, -et, -ow, -er”. – Tính từ/ trạng từ kết thúc bằng đuôi “-y” thì đổi thành “-i” rồi thêm đuôi “-er”. – Tính từ kết thúc bằng đuôi “-e” thì thêm đuôi “-r”. – Tính từ ngắn kết thúc bằng phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm đuôi “-er”. – Một số từ giúp tăng mạnh/ giảm nhẹ cường độ so sánh hơn: + Tăng mạnh: Far, much, a lot, lots, a great deal, a good deal. + Giảm nhẹ: A bit, a little, slightly. (*) Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc: – Good/ well -> better (tốt -> tốt hơn) – Bad/ badly -> worse (xấu -> xấu hơn) – Many/ much -> more (nhiều -> nhiều hơn) – Few -> fewer (ít -> ít hơn, danh từ đếm được) – Little -> less (ít -> ít hơn, danh từ không đếm được) – Old -> older (cổ/ cũ/ già -> cổ/ cũ/ già hơn) – Old -> elder (lớn tuổi -> lớn tuổi hơn) – Far -> farther (xa -> xa hơn) – Far -> further (Chỉ mức độ ví dụ như mạnh, nhiều -> mạnh hơn, nhiều hơn) 2.3. So sánh nhất – Với tính từ/ trạng từ ngắn 1 âm tiết: S + V + the + Adj/ Adv + -est – Với tính từ/ trạng từ dài từ 2 âm tiết trở lên: S + V + the + most + Adj/ Adv (*) Lưu ý: Để nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, ta thêm “very”, “by far” trước tính từ so sánh. (*) Một số tính từ không dùng trong so sánh hơn, so sánh nhất: Unique (khác biệt), extreme (cực kì), perfect (hoàn hảo), top (đứng đầu), prime (nguyên tố), primary (sơ cấp), absolute (hoàn toàn), supreme (tối cao), entire (toàn bộ). 3. Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh 3.1. So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) S + V + bội số + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + N/ Pronoun. (*) Bội số: Twice, three times, etc. 3.2. So sánh hơn kém giữa 2 người, 2 vật Of the two N(s) + S + to be/ V the + so sánh hơn kém 3.3. So sánh kép càng … càng … – Với tính từ, trạng từ ngắn: S + V + Adj/ Adv + er + and + adj/ adv + -er – Với tính từ, trạng từ dài: S + V + more and more + Adj/ Adv – Với danh từ: More and more + (N) + S + V 3.4. So sánh kép 2 vế – Với tính từ, trạng từ: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V. – Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V. – Với động từ: The more + S + V, the more + S + V. Dưới đây là phần tóm lược kiến thức về cấu trúc so sánh trong tiếng Anh ở dạng hình ảnh: Tóm lược kiến thức về cấu trúc so sánhXem thêm:
2. Bài tập so sánh trong tiếng AnhSau khi đã ôn tập lý thuyết xong, bạn hãy vận dụng những gì vừa học vào các bài tập dưới đây để nằm lòng kiến thức ngữ pháp này. Một số dạng bài tập câu so sánh trong tiếng Anh để bạn ôn luyện bao gồm:
Exercise 1: Choose the best answer A, B, C or D(Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D) 1. It was ………. experience I had when I went to live in Japan.
2. Oh, this one is too expensive. I need …….…
3. Who is ……….? You or your sister?
4. It is widely agreed that Shakespeare is ………. playwright England of all times.
5. Mary feels …….… about the result than her friends as she did …….… in the exam.
6. Rome was hotter ………. I expected.
7. His daughter is ………. than his son.
8. Tam Chuc Pagoda is …….… popular tourist attraction in Ha Nam; hundreds of thousands of tourists flock to this area every year.
9. Unemployment now …….… than it was under the last government.
10. The young are …….… more concerned with physical attractiveness than elderly people.
Đáp ánGiải thích1. C“wonderful” là một tính từ dài. Dịch nghĩa câu ta thấy có sự so sánh về sự cảm nhận về trải nghiệm này so với các trải nghiệm khác khi bạn đến sống ở Nhật Bản. Vì vậy, ta cần sử dụng so sánh nhất là “the most exciting”.2. B“cheap” là một tính từ ngắn. Trong câu có 2 đối tượng đang được so sánh về giá cả nên ta sử dụng so sánh hơn là “cheaper”. Ta sử dụng mạo từ “a” vì câu này vật thể chưa được xác định cụ thể.3. B“clever” là một tính từ dài có 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-er”. Trong câu có 2 đối tượng so sánh là bạn và chị của bạn nên ta sử dụng so sánh hơn là “cleverer”.4. C“good” là một tính từ bất quy tắc. Dịch nghĩa của câu ta thấy câu đang so sánh Shakespeare với tất cả các nhà viết kịch khác từ Anh nên ta sử dụng so sánh nhất là “the best”.5. C“confident” là một tính từ dài, “good” là một tính từ bất quy tắc. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của so sánh hơn là từ “than” nên ta điền từ “much more confident/ better”. “As” trong câu này có nghĩa là “bởi vì”, không phải là câu so sánh bằng.6. A“hotter” là so sánh hơn nên chọn “than”.7. AĐộng từ “tobe” đi với tính từ => loại đáp án D. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của so sánh hơn là từ “than” nên ta sử dụng so sánh hơn => loại đáp án B. “A little” được dùng để bổ nghĩa trong câu so sánh hơn => chọn đáp án A.8. A“much” là một tính từ bất quy tắc. Dịch nghĩa của câu ta thấy câu đang so sánh chùa Tam Chúc với các điểm du lịch ở Hà Nam nên ta sử dụng so sánh nhất là “the most”.9. A“high” là một tính từ ngắn. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của so sánh hơn là từ “than” nên ta chọn “is no higher”.10. CĐể nhấn mạnh sự vượt trội trong so sánh hơn, ta chọn đáp án đúng là “much”. Exercise 2: Choose the best option A, B, C or D(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn phương án đúng nhất A, B, C, D) Exercise 2: Choose the best option A, B, C or D1. Is the horror movie ………. the last one?
2. Our new car is ………. than our old one, but it still fits easily into the garage.
3. Since her accident, Mary has tried to lead ………. possible.
4. Of the 3 brothers, Johnny is …….…
5. ………. trees you cut, the hotter the Earth will become.
6. The number of students in this class is ………. the other class.
7. The capital city has become ………. polluted since it lifted lockdown restrictions.
8. He can earn ………. his wife can.
9. After joining the basketball club, Ray was ……….
10. David is ………. age as Ray.
Đáp ánGiải thích1. CTrong câu có 2 đối tượng so sánh là bộ phim kinh dị với bộ phim trước đó => loại đáp án D. So sánh hơn của tính từ “scary” là “scarier” => loại đáp án A. So sánh bằng có cấu trúc as adj as => Chọn đáp án C.2. CMệnh đề 2 của câu này nghĩa là “nhưng xe mới vẫn vừa vặn trong gara”, vì vậy mệnh đề 1 phải mang ý nghĩa ngược lại là “xe mới rộng hơn nhiều so với xe cũ => Loại A, B. Trước tính từ so sánh hơn “wider” ta cần một từ nhấn mạnh mức độ rộng rãi là “much” => Chọn C.3. BTrong so sánh bằng, nếu vừa có tính từ và danh từ, ta dùng cấu trúc “S + V + as/ such + adj + (a/ an) + N + as + N/ Pronoun”. Vậy đáp án đúng là “as normal a life as”.4. CCâu này đang so sánh độ đẹp trai của Johnny trong 3 người anh em nên ta dùng so sánh nhất “the most handsome”.5. ASo sánh kép 2 vế với cấu trúc “The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V”. Vì vậy, ta chọn so sánh hơn là “the more”.6. ASo sánh bằng có danh từ, ta dùng cấu trúc “S + V + the same + N + as + N/ Pronoun”.7. BCâu này chỉ có một đối tượng nên ta dùng so sánh kép “càng … càng …”. Với tính từ dài “polluted”, ta chọn “more and more”.8. BĐây là dạng so sánh gấp nhiều lần, cấu trúc là “S + V + bội số + as + much + as + N/ Pronoun”.9. DCâu này chỉ có một đối tượng nên ta dùng so sánh kép “càng … càng …”. Với tính từ ngắn “strong”, ta chọn “stronger and stronger”.10. CSo sánh bằng có danh từ, ta dùng cấu trúc “S + V + the same + N + as + N/ Pronoun”. Exercise 3: Rewrite the following sentences using the words given(Bài tập 3: Viết lại các câu sau sử dụng từ cho sẵn) 1. The patient recovered more quickly than I expected. \=> The patient made …………………………………………………………………… (recovery) 2. No one in the class learns more slowly than James. \=> James is …………………………………………………………………… (learner) 3. The pacific ocean is on average deeper than the Atlantic. \=> The average depth …………………………………………………………………… (that) 4. Ben is the most naughty boy I have ever known. \=> Nobody …………………………………………………………………… (as) 5. Have you got any bigger shirts than that one? \=> Is this …………………………………………………………………… (biggest) 6. I can’t play the violin as well as my sister can. \=> I’m not …………………………………………………………………… (violinist) 7. What she earns in a month her husband earns in a week. \=> Her husband …………………………………………………………………… (times) 8. He’s the song writer I admire most of all. \=> There is …………………………………………………………………… (no) 9. I see less of her than I used to. \=> I don’t see …………………………………………………………………… (much) 10. The company’s revenue in May is the highest compared to the previous months. \=> The company’s revenue …………………………………………………………………… (lower) 1. The patient made a quicker recovery than I expected. \=> Giải thích: Câu gốc cho biết bệnh nhân phục hồi nhanh hơn so với mong đợi của tôi. Chuyển đổi câu, “recovery” là danh từ nên ta sử dụng cấu trúc “a/ an + adj + noun”, trạng từ “more quickly” đổi thành tính từ “quicker” để mô tả quá trình phục hồi nhanh hơn. 2. James is the slowest learner in the class. \=> Giải thích: Câu gốc cho biết không ai trong lớp học học chậm hơn James. Chuyển đổi câu, chúng ta sử dụng so sánh nhất để nêu rõ James là người học chậm nhất. 3. The average depth of the pacific ocean is deeper than that of the Atlantic. \=> Giải thích: Câu gốc so sánh độ sâu trung bình của Đại Tây Dương với Thái Bình Dương. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cụm từ “the average depth” để chỉ độ sâu trung bình, và sử dụng từ “that” để tham chiếu đến Đại Tây Dương. 4. Nobody is as naughty as Ben. \=> Giải thích: Câu gốc cho biết Ben là đứa trẻ tinh nghịch nhất tôi từng biết. Chuyển đổi câu, chúng ta sử dụng cấu trúc “as + adj + as” để so sánh không một ai tinh nghịch bằng Ben. 5. Is this the biggest shirt you have got? \=> Giải thích: Câu gốc hỏi xem có áo lớn hơn cái này không. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cụm từ “the biggest shirt” để chỉ áo lớn nhất, và thêm từ “you have got” để hỏi xem đây có phải là cái áo lớn nhất mà bạn có không. 6. I’m not as good a violinist as my teacher. \=> Giải thích: Câu gốc cho biết tôi không giỏi chơi đàn violin như chị gái của tôi. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cấu trúc “as + tính từ + mạo từ + danh từ” để so sánh việc không phải là một người chơi violin tôi tốt như chị gái. 7. Her husband earns four times as much as her. \=> Giải thích: Câu gốc cho biết chồng của cô ấy kiếm được gấp bốn lần so với cô ấy. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cấu trúc “as much as” để so sánh số tiền kiếm được của chồng với cô ấy. 8. There is no writer that I admire more than her. \=> Giải thích: Câu gốc cho biết anh ấy là người viết nhạc mà tôi ngưỡng mộ nhất. Để thay đổi câu, chúng ta chuyển từ so sánh nhất “admire most of all” sang so sánh hơn “admire more than her” để chỉ không có tác giả nào tôi ngưỡng mộ hơn cô ấy. 9. I don’t see her as much as I used to. \=> Giải thích: Câu gốc cho biết tôi ít gặp cô ấy hơn so với trước đây. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cấu trúc “as much as” để chỉ việc tôi không gặp cô ấy nhiều như trước đây. 10. The company’s revenue in the previous months is lower than this May. \=> Giải thích: Câu gốc cho biết doanh thu của công ty trong tháng 5 đạt mức cao nhất so với các tháng trước. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng từ so sánh hơn “lower” để so sánh doanh thu của công ty trong các tháng trước thấp hơn tháng 5 này. Xem thêm:
Exercise 4: Rewrite the following sentences keeping the same meaning(Bài tập 4: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi) Exercise 4: Rewrite the following sentences keeping the same meaning1. There are a lot of crimes in a crowded city. \=> The more crowded …………………………………………………………………… 2. If you shout loud, you get little attention. \=> The louder …………………………………………………………………… 3. When the temperature is high, the demand for ice cream becomes great. \=> The higher …………………………………………………………………… 4. Few people die of hunger in a rich country. \=> The richer …………………………………………………………………… 5. The growth in the economy makes people’s living conditions better. \=> The more …………………………………………………………………… 6. A meal of several courses is expensive. \=> The more …………………………………………………………………… 7. Studying for a long time decreases my memory. \=> The longer …………………………………………………………………… 8. The children are excited with the difficult games. \=> The more …………………………………………………………………… 9. You should apply for the job soon and you’ll have a good chance of getting it. \=> The sooner …………………………………………………………………… 10. He learned a lot of things as he traveled far. \=> The farther …………………………………………………………………… Giải thích chung: Đây là dạng so sánh kép 2 vế: – Với tính từ, trạng từ ngắn: The adj/ adv-er + S + V, the adj/ adv-er + S + V – Với tính từ, trạng từ dài: The more + adj/ adv + S + V, the more adj/ adv + S + V – Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V – Với động từ: The more + S + V, the more + S + V
Exercise 5: Write complete sentences using “The comparative … the comparative …”(Bài tập 5: Hoàn thành câu so sánh kép) 1. hot/ weather/ be, easily/ you/ lose/ temper \=> …………………………………………………………………… 2. difficult/ test/ be, students/ should study \=> …………………………………………………………………… 3. nice/ customer service representative/ be, happy/ customer/ will be \=> …………………………………………………………………… 4. high-tech/ car/ be, expensive/ model/ will cost \=> …………………………………………………………………… 5. full/ church/ be, good/ pastor/ be \=> …………………………………………………………………… 6. funny/ comic/ be, sales/ CD/ will have \=> …………………………………………………………………… 7. severe/ judge/ be, harsh/sentence/ will be \=> …………………………………………………………………… 8. experienced/ technician/ be, satisfying/ repair/ will be \=> …………………………………………………………………… 9. long/ play/ last, bored/ audience/ become \=> …………………………………………………………………… 10. money/ you/ spend, money/ you/ save \=> …………………………………………………………………… Giải thích chung: Đây là dạng so sánh kép 2 vế: – Với tính từ, trạng từ ngắn: The adj/ adv-er + S + V, the adj/ adv-er + S + V – Với tính từ, trạng từ dài: The more + adj/ adv + S + V, the more adj/ adv + S + V – Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V. – Với động từ: The more + S + V, the more + S + V.
Exercise 6: Complete the sentence. Use a superlative or a comparative(Bài tập 6: Hoàn thành câu. Sử dụng so sánh nhất hoặc so sánh hơn)
Đáp ánGiải thích1. the bestChúng ta sử dụng so sánh nhất để so sánh Phương với các học sinh khác trong lớp. Vì vậy, “the best” được sử dụng để diễn đạt rằng Phương là học sinh giỏi nhất trong lớp.2. hotterChúng ta so sánh mức độ nhiệt đới giữa mùa hè ở miền Bắc và miền Nam. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh hơn “hotter” để chỉ ra mùa hè ở miền Bắc nóng hơn.3. the longestChúng ta sử dụng so sánh nhất để so sánh sự dài lớn của các dòng sông trên thế giới. Vì vậy, “the longest” được sử dụng để đặt ra câu hỏi sông nào dài nhất trên thế giới.4. more interestingChúng ta so sánh các môn học nghệ thuật với các môn học khoa học. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh hơn “more interesting” để diễn đạt rằng các môn học liên quan đến nghệ thuật hấp dẫn hơn.5. more comfortableChúng ta so sánh mức độ thoải mái của hai căn hộ. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh hơn “more comfortable” để diễn đạt rằng căn hộ hiện tại của tôi thoải mái hơn so với căn hộ 2 năm trước.6. the most enjoyableChúng ta so sánh mức độ thú vị của nhiều kỳ nghỉ. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh nhất “the most enjoyable” để chỉ ra rằng đó là một trong những kỳ nghỉ thú vị nhất.7. the worstChúng ta so sánh mức độ tồi tệ của nhiều ngày. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh nhất “the worst” để chỉ ra rằng đó là một trong những ngày tồi tệ nhất.8. The more/ the moreChúng ta sử dụng cấu trúc so sánh kép 2 vế “the more … the more …” để diễn đạt rằng tôi càng ghét anh ta nhiều , anh ta càng yêu tôi nhiều.9. the oldestChúng ta so sánh tuổi của 3 anh em. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh nhất “the oldest” để chỉ ra rằng đứa con 17 tuổi là anh trai lớn nhất.10. moreChúng ta so sánh số lượng lỗi sai trong tài liệu của Mary với của tôi. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh hơn “more” để diễn đạt rằng Mary gõ nhiều lỗi hơn. Exercise 7: Complete the sentences using “as … as …”. Choose one of the words in the box(Bài tập 7: Hoàn thành các câu sử dụng so sánh bằng “as … as …”. Chọn một trong các từ trong hộp) EfficientlyComfortableEarlyOftenSoonDifficultWellLongQuietlyQualified
Đáp ánGiải thích1. as well asSau động từ “answer”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Đây là một câu hỏi khó, tôi đã trả lời nó … có thể” => Trạng từ cần điền là “well” (tốt).2. as difficult asSau động từ tobe “was”, ta cần điền một tính từ. Câu này mang nghĩa là “Bài kiểm tra … như những gì tôi mong đợi.” => Tính từ cần điền là “difficult” (khó).3. as long asSau động từ “stay”, ta cần điền một tính từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi có thể ở lại … tôi muốn.” => Tính từ cần điền là “long” (lâu).4. as quietly asSau cụm động từ “came in”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi không muốn làm ai đó thức dậy nên tôi tiến vào … có thể.” => Trạng từ cần điền là “quietly” (im lặng).5. as often asSau cụm động từ “go swimming”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi thích giữ dáng. Vì vậy, tôi bơi lội càng … càng tốt.”=> Trạng từ cần điền là “often” (thường xuyên).6. as comfortable asSau động từ tobe “is”, ta cần điền một tính từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi sẽ ngủ trên sàn. Nó … như ngủ trên chiếc giường cứng kia.” => Tính từ cần điền là “comfortable” (thoải mái).7. as early asSau cụm động từ “get up”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Bạn có thức dậy … như chị gái của bạn không?” => Trạng từ cần điền là “early” (sớm).8. as qualified asSau động từ tobe “am”, ta cần điền một tính từ. Câu này mang nghĩa là “Nhân viên mới làm việc … như người có kinh nghiệm.” => Tính từ cần điền là “qualified” (hiệu quả).9. as efficiently asSau động từ “work”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Tại sao anh ấy được nhận việc làm thay vì đó là tôi? Tôi có … như anh ấy.” => Trạng từ cần điền là “efficiently” (năng lực).10. as soon asSau động từ “know”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi cần thông tin nhanh chóng, vì vậy xin hãy cho tôi biết càng … càng tốt.” => Trạng từ cần điền là “soon” (sớm). 3. Download trọn bộ 100+ bài tập so sánh trong tiếng AnhĐể giúp bạn ghi nhớ kiến thức ngữ pháp, mình đã sưu tầm 100+ bài tập so sánh trong tiếng Anh từ rất nhiều nguồn uy tín. Nhanh tay download file PDF bài tập về để bắt tay vào luyện tập nhé! 4. Kết luậnTrên đây là toàn bộ lý thuyết ngữ pháp và các dạng bài tập so sánh trong tiếng Anh mà mình muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này. Cuối cùng, mình muốn nhấn mạnh một vài lưu ý để bạn tránh mắc lỗi cơ bản:
Nếu bạn muốn hỏi về bất kỳ điều gì, cứ thoải mái bình luận bên dưới, mình sẽ giải đáp cho bạn ngay. Chúc bạn học tốt! |