Bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6 tập 2
Chọn làm bài tập 1 hoặc 2 : 1. Viết lời giải các câu đố sau :
- Đúng là một cặp sinh đôi Anh thì loé sáng, anh thời ầm vang Anh làm rung động không gian Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời. Là...................
- Miệng dưới biển, đầu trên non Thân dài uốn lượn như con thằn lằn Bụng đầy những nước trắng ngần Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè. Là................ 2 Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống : - Ăn không rau như đau không th…ˊ…. - Cơm tẻ là mẹ r….ˌ….. - Cả gió thì tắt đ …ˊ…. - Thẳng như r..ˌ…. ngựa. TRẢ LỜI: 1. Viết lời giải các câu đố sau : - Đúng là một cặp sinh đôi Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang Anh làm rung động không gian Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời. Là sấm và sét - Miệng dưới biển, đầu trên non Thân dài uốn lượn như con thằn lằn Bụng đầy những nước trắng ngần Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè. Là con sông 2. Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống : - Ăn không rau như đau không thuốc. - Cơm tẻ là mẹ ruột. - Cả gió thì tắt đuốc. - Thẳng như ruột ngựa.
Với bài giải Chính tả Tuần 20 trang 6, 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3. 1: Viết lời giải các câu đố sau : a) Đúng là một cặp sinh đôi Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang Anh làm rung động không gian Anh xẹt một cái rạch ngang bẩu trời. Là ......................... b) Miệng dưới biển, đầu trên non Thân dài uốn lượn như con thằn lằn Bụng đầy những nước trắng ngẩn Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè. Là ......................... Trả lời: a) Là sấm sét b) Là con sông 2: Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống : - Ăn không rau như đau không th..... - Cơm tẻ là mẹ r..... - Cả gió thì tắt đ..... - Thẳng như r.... ngựa. Trả lời: - Ăn không rau như đau không thuốc. - Cơm tẻ là mẹ ruột. - Cả gió thì tắt đuốc. - Thẳng như ruột ngựa.
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6, 7 Bài 2: Mưa chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6, 7 Bài 2: Mưa Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6 Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào cột thích hợp.
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6 Bài 2: Nối các thẻ chữ để gọi tên các loại mưa và gió. Viết lại những từ ngữ em tìm được.
M: mưa phùn,….. Trả lời: - Mưa: mưa rào, mưa bóng mây. - Gió: gió mùa đông bắc, gió heo may. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 3: Nối câu ở cột A với kiểu câu thích hợp ở cột B.
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 4: Viết 1 – 2 câu bộc lộ cảm xúc của em khi nhìn thấy cầu vồng sau cơn mưa. M: Ôi! Cầu vồng đẹp quá! Trả lời: - Ôi! Cầu vồng nhiều màu chưa kìa! Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 5: Đọc bài Mèo con và hoa nắng hoặc tìm đọc bài văn, bài thơ,... về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió,...) và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 11, 12 Bài 2: Mưa - Kết nối tri thức |