Bài tập thực hành Tiếng Việt lớp 3 tuần 7

Bài tập thực hành tiếng việt 3 tập 1. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao.

1. Dựa vào mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn gửi cho người thân:

Gợi ý:

- Dòng đầu: Nơi gửi, ngày ..... tháng ..... năm

- Lời xưng hô

- Nội dung thư:

a] Thăm hỏi sức khỏe, công việc của người nhận thư.

b] Thông báo về thành tích học tập của bản thân, tình hình gia đình mình có tin gì mới.

c] Lời chúc tới người nhận thư, lời hứa của bản thân.

Lời chào, chữ kí và kí tên

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

2. Tập ghi trên phong bì thư:


Cập nhật: 08/09/2021

Bài tập thực hành tiếng việt 3 tập 1. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao.

1. Hãy cùng các bạn trong tổ chọn nội dung tổ mình trao đổi về trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng. Ví dụ:

a] Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.

b] Chăm sóc, bảo vệ cây cối trong trường.

c] Giúp đỡ bạn

2. Ghi vắn tắt những nội dung vừa trao đổi:

Nội dung họp: ...................................................................................

a] Mục đích cuộc họp..........................................................................................
b] Tình hình..........................................................................................
c] Nguyên nhân..........................................................................................
d] Cách giải quyết..........................................................................................
e] Giao việc cho các bạn..........................................................................................

Cập nhật: 08/09/2021

CHÍNH TẢ Điển vào chỗ trống và ghi lại lời giải câu đố : tr hoặc ch Mình tròn, mũi nhọn Là cái : bút mực Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. iên hoặc iêng Trên trời có giếng nước trong Là quả : dừa Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. Viết những chữ cái và tên còn thiếu trong bảng sau : Số thứ tự Chữ — Tên chữ 1 q quy 2 r e-rờ 3 s ét-sì 4 t tê 5 th tê hát 6 tr tê e-rờ 7 u u 8 ư ư 9 V vê 10 X ích-xì 11 y i dài LUYỆN TỪ VÀ CÂU Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới. M: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh. Cây pơ-mu đầu dốc Im như ngưởi lính canh Ngựa tuần tra biên giới Dùng đỉnh đèo hí vang. Bà như quả ngot chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. Sự vật A Tự so sánh Sự vật B M: a] Trẻ em như búp trên cành b] Ngôi nhà như trẻ nhỏ c] Cây pơ-mu như người lính canh d] Bà như quả ngọt chín rồi Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường [sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 54]. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống. a] Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ. M: bấm bóng, cướp bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng. b] Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già. M: hoảng sợ, bỏ chạy, mếu máo, xin lỗi. Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em : Hoạt động : dậy sớm, chào mẹ, bước. Trạng thái : náo nức, tự tin. CHÍNH TẢ Điền en hoặc oen vào chỗ trống : nhanh nhẹn - sắt hoen gỉ nhoẻn miệng cười - hèn nhát Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây : TẬP LÀM VĂN Dựa theo truyện Không nỡ nhìn, trả lời câu hỏi : Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? Anh thanh niên ngồi ôm mặt trên xe buýt. Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? Bà cụ hỏi anh : “Cháu nhức đầu à ? Có cẩn xoa dầu không ?” Anh trả lời thế nào ? Anh thanh niên trả lời là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng trên xe. Em có nhận xét gì về anh thanh niên ? Anh thanh niên là người ích kỉ, lại tỏ ra là người lịch sự. [ỉ]Để cùng các bạn tổ chức tốt một cuộc họp tổ, em hãy chọn nội dung thích hợp [bằng cách gạch dưới nội dung em chọn ]: Tôn trọng luật đi đường Bảo vệ của công. Giúp dỡ ngưởi có hoàn cảnh khó khăn. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói : Mục đích cuộc họp Tình hình c] Nguyên nhân d] Cách giải quyết Bàn về việc giúp đỡ bạn Thảo để bạn ấy có thể tiếp tục đến trường. Bạn Thảo có ý định nghỉ học. Nhà bạn Thảo quá nghèo không đủ tiền để mua dụng cụ học tập cho Thảo, gia đình lại neo đdn. Cả lớp đến thăm và động viên Thảo tiếp tục đến lớp, đóng góp để giúp đỡ bạn Thảo. Phân công các thành viên của lớp đến nhà giúp đỡ công việc nhà giúp bạn Thảo. e] Giao việc cho các bạn Lớp trưởng, lớp phó và các ỉổ trưởng đến nhà Thảo. Cả lớp cùng thực hiện chia sẻ công việc vỏi bạn Thảo.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Tuần 7 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 3 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

  • Chính tả Tuần 7 trang 29 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Điền vào chỗ trống ....2, Viết nhũng chữ cái ....

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu Tuần 7 trang 30, 31 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Gạch chân ....2, Đọc lại bà tập đọc Trận bóng dưới lòng đường ....

    Xem lời giải

  • Chính tả Tuần 7 trang 31, 32, 33 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Điền en hoặc oen ....2, Tìm và viết vào chỗ trống ....

    Xem lời giải

  • Tập làm văn Tuần 7 trang 33, 34 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Dựa theo truyện Không nỡ nhìn ....2, Để cùng các bạn ....

    Xem lời giải

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Chính tả

1: Điền vào chỗ trống và ghi lại lời giải cấu đố:

a, tr hoặc ch

   Mình ....òn mũi nhọn

   ....ẳng phải bò ....âu

   Uống nước ao sâu

   Lên cày ruộng cạn

         Là: ................

b, iên hoặc iêng

   Trên trời có g.... nước trong

Con k.... chẳng lọt ,con ong chẳng vào

         Là: ............

Trả lời:

a, tr hoặc ch

   Mình tròn mũi nhọn

   Chẳng phải bò trâu

   Uống nước ao sâu

   Lên cày ruộng cạn

         Là: cái bút mực

b, iên hoặc iêng

   Trên trời có giếng nước trong

Con kiến chẳng lọt ,con ong chẳng vào

         Là: quả dừa

2: Viết những chữ cái và tên còn thiếu trong bảng sau :

Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 q
2
3
4
5 th
6 tê e-rờ
7 u
8
9
10 x
11 i dài

Trả lời:

Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 q quy
2 r e-rờ
3 s ét-sì
4 t
5 th tê hát
6 tr tê e-rờ
7 u u
8 ư ư
9 v
10 x ích xì
11 y i dài

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30, 31 Luyện từ và câu

1: Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới

a, M: Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan

b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ

Lớn lên với trời xanh

c, Cây pơ mu đầu dốc

Im như người lính canh

Ngựa tuần tra biên giới

Dừng đỉnh đèo hí vang

d, Bà như quả ngọt chín rồi

Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng

Sự vật A Từ so sánh Sự vật B
M:a] Trẻ em như búp trên cành
b]
c]
d]

Trả lời:

Sự vật A Từ so sánh Sự vật B
M:a] Trẻ em như búp trên cành
b] Ngôi nhà như trẻ nhỏ
c] Cây pơ –mu như người lính canh
d] Bà như quả ngọt chín rồi

2: Đọc lại bà tập đọc Trận bóng dưới lòng đường [ sách Tiếng Việt 3, tập một trang 54]. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống

a, Chỉ hoạt động chơi bóng các bạn nhỏ M: bấm bóng,............
b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già M: hoảng sợ,................

Trả lời:

a, Chỉ hoạt động chơi bóng các bạn nhỏ M: bấm bóng, cướp bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng
b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già M: hoảng sợ, bỏ chạy , mếu máo , xin lỗi

3: Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em :

Trả lời:

- Hoạt động : dậy sớm chào mẹ trước

- Trạng thái : náo nức , tự tin

..............................

..............................

..............................

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

  • Tuần 8
  • Tuần 9
  • Tuần 10
  • Tuần 11
  • Tuần 12

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề