Loạt bài Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh tổng hợp bài tập của tất cả các chủ đề ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh.
Mục lục Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh
Bài tập các Thì trong tiếng Anh
Bài tập Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Bài tập Câu điều kiện trong tiếng Anh
Bài tập Câu bị động trong tiếng Anh
Bài tập Câu tường thuật trong tiếng Anh
Bài tập Câu hỏi và Trợ động từ trong tiếng Anh
Bài tập V-ing và To V trong tiếng Anh
Bài tập Mạo từ trong tiếng Anh
Bài tập Danh từ trong tiếng Anh
Bài tập Đại từ trong tiếng Anh
Bài tập Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Bài tập Tính từ và Trạng từ trong tiếng Anh
Bài tập Liên từ và Giới từ trong tiếng Anh
Bài tập Giới từ trong tiếng Anh
Trong quá trình thực hiện loạt bài về ngữ pháp tiếng Anh này, nếu có điều gì sai sót, cần bổ sung, cần sửa chữa, ... mình mong các bạn comment bên dưới để team sửa đổi và tự hoàn thiện loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh này hơn.
Xin chân thành cảm ơn các bạn!
Ghi chú: Loạt bài được phân chia thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần có một chỉ mục riêng cho từng phần. Ví dụ: khi bạn click chuột vào Các thì trong tiếng Anh [English Tenses] thì trang mục lục các bài ngữ pháp tương ứng về các Thì trong tiếng Anh. Để quay về trang chủ, bạn chỉ cần click chuột vào Giới thiệu [Quay về trang chủ].
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.
Follow fanpage của team //www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền //www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.
Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….Every day, week, month, year,…Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…
Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ [thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge]
- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở Thì Hiện Tại Đơn
- I [be] ________ at school at the weekend.
- You [not study] ________ on Saturday.
- My boss [be not] ________ hard working.
- He [have] ________ a new haircut today.
- My brother usually [have] ________ breakfast at 9.00.
- He [live] ________ in a house?
- Where [be]____ your sister?
- My mother [work] ________ in a library.
- Dog [like] ________ blonde.
- He [live]________ in Yen Bai City.
- It [rain] ________ almost every day in Ha Long.
- They [fly]________ to Alaska every winter.
- My father [make]________ bread for breakfast every morning.
- The store [open]________ at 10 a.m. opens
- John [try]________ hard in class, but I [not think] ________ he’ll pass.
Đáp án:
- am
- don’t
- isn’t
- has
- has
- Does-live
- is
- works
- likes
- lives
- rains
- fly
- makes
- tries-don’t think.
Bài 2: Chọn đáp án đúng.
- He don’t stay/ doesn’t stay at school.
- They don’t wash/ doesn’t wash the family car.
- Adam don’t do/ doesn’t do his homework.
- I don’t go/ doesn’t go to bed at 9.30 p.m.
- Chinh don’t close/ doesn’t close his notes.
- Our hamster don’t eat/ doesn’t eat leaves.
- They don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
- He don’t use/ doesn’t use a paper at the office.
- Son don’t skate/ doesn’t skate in the garden.
- The girl don’t throw/ doesn’t throw rocks.
Đáp án
- doesn’t stay
- don’t wash
- doesn’t do
- don’t go
- doesn’t close
- doesn’t eat
- don’t chat
- doesn’t use
- doesn’t skate
- doesn’t throw
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Công thức:
- Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
- Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
- Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.
- Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.
- Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, Look!, Listen!, Be quiet!, Keep silent!.…
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Be careful! The motorbike [go] ………………….. so fast.
- Listen! Someone [cry] ………………….. in the next door.
- My sister [sit] ……………….. next to the handsome boy over there at present?
- Now they [try] ………………….. to pass the subject
- It’s 11 o’clock, and my parents [cook] ………………….. dinner in the kitchen.
- Keep silent! You [talk] ………………….. so loudly.
- I [not stay] ………………….. at school at the moment.
- Now she [lie] ………………….. to her father about her bad marks.
- At present they [travel] ………………….. to Lon Don.
- He [not work] ……………….. in his bedroom now.
Đáp án
- is going
- is crying
- is sitting
- are trying
- are cooking
- are talking
- am not staying
- is lying
- are traveling
- isn’t working
Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
- My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
- My/ boy/ clean/ floor/.
- Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.
- We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
- My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture
Đáp án
- My father is watering some plants in the garden now.
- My boy is cleaning the floor.
- Moon is having dinner with her friends in a restaurant.
- We are asking a girl about the way to the railway station.
- My sister is drawing a beautiful picture.
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
Công thức:
- Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
- Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
- Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Cách dùng:
- Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
- Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
- Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong câu thường có những từ sau: Since, for, already, just, ever, never, yet, recently, before, This is the first/second time…