Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu về dạng bài tập liên quan đến thuế TNDN ngay phía dưới đây nhé.
Bạn đang xem: Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp
THAM KHẢO:
MIỄN PHÍ | Các khoá học kế toán thuế – tổng hợp dành cho sinh viên
Excel Công thức tính thuế TNCN lũy tiến tăng mức giảm trừ gia cảnh
NỘI DUNG CHÍNH
1. Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Dạng 1
Tính thuế TNDN , xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu – acer4310 sau:
1] Tình hình sản xuất trong năm:
– Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 40.000 sản phẩm [đây là hàng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt], không có hàng tồn kho.
2] Tình hình tiêu thụ trong năm:
– Quý 1: Bán cho công ty thương mại nội địa 12.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sản phẩm.
– Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm, giá CIF là 74.000 đ/sản phẩm. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sản phẩm.
– Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sản phẩm, giá bán 45.000 đ/sản phẩm.
– Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sản phẩm. Giá FOB là 46.000 đ/sản phẩm. Xuất cho đại lý 5.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sản phẩm. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sản phẩm.
3] Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
– Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.sửa chữa thường TSCĐ thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.
– Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.
+ Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.
– Khấu hao TSCĐ:
TSCĐ phục vụ sản xuất ở phân xưởng 160.000.000 đ.
TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 và TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.
– Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.
– Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.
– Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.
– Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng.
BIẾT RẰNG: [acer 4310]
– Thuế GTGT 10%.
– Thuế xuất khẩu 2%.
– Thuế TTDN 28%.
– Thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng là 3.870.000 đ [bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp]
GỢI Ý LỜI GIẢI:
1] Bán cho công ty thương mại trong nước
Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 [tr] T.GTGT đầu ra: 540 [tr] x 10% = 54[tr]
2] Trực tiếp xuất khẩu
Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 [tr] XK: 730 [tr] x 2% = 14,6 [tr]
3] Bán cho doanh nghiệp chế xuất
Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 [tr] XK: 225 x 2% = 4,5 [tr]
4] Trực tiếp xuất khẩu
Doanh thu: [2.000 x 46.000] + [4.000 x 46.000] = 322 [tr] XK: 2.000 x 46.000 x 2% = 1,84 [tr] GTGT: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 [tr].
VẬY:
– Thuế xuất khẩu phải nộp: 14,8 [tr] + 4,5 [tr] + 1,84 [tr] = 21,14 [tr]
– Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
* Thuế GTGT đầu ra = 54[tr] + 18,4 [tr] = 72,4 [tr]
Vậy thuế GTGT phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 [tr]
Thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập
* doanh thu = 540 [tr] + 740 [tr] + 225 [tr] + 322 [tr] = 1.827 [tr]
[*] Chi phí cho 40.000 sản phẩm:
VẬY:
Thuế TNDN phải nộp = [1.827 – 1.233,79 + 3,87] x 28% = 154,302 [tr].
2. Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Dạng 2
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 20xx như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
1] Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sản phẩm.
2] Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.
3] Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4] Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho công ty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5] Xuất ra nước ngoài 130.000 sản phẩm theo giá CIF là 244.800 đ/sản phẩm: Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
6] Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sản phẩm.
B/ Chi phí
– Tổng chi phí hợp lý cả năm [chưa kể thuế xuất khẩu] liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng [acer4310]. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:
– Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
– Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu: Tính các thuế mà Công ty phải nộp trong năm 20xx
– Thuế giá trị gia tăng.
– Thuế xuất khẩu.
– Thuế thu nhập doanh nghiệp.
BIẾT RẰNG:
– Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
– Thuế xuất thuế TNDN là 28%.
– Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4% [bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp]
GỢI Ý LỜI GIẢI:
1] DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 [tr] Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 [tr]
2] Nhận xuất khẩu uỷ thác:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 [tr] Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 [tr]
Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 [tr]
3] Làm đại lý tiêu thụ:
Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 [tr] Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 [tr]
4] Nhận gia công cho nước ngoài
Doanh thu: 4.000 [tr].
5] Xuất ra nước ngoài
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 [tr]. Xuất khẩu: 130.000 x [244.800/1,02] x 4% = 1.248 [tr]
6] Bán cho doanh nghiệp chế xuất
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 [tr]. Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 [tr]
VẬY:
– Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 [tr] + 1.248 [tr] + 1.360 [tr] = 2.968 [tr]
– Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
* GTGTr = 6.300 [tr] + 36 [tr] + 300 [tr] = 6.636 [tr]
* GTGTđ vào = 8.963 GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 [tr]
– Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
• thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
• doanh thu = 63.000 [tr] + 360 [tr] + 3.000 [tr] + 4.000 [tr] + 31.824 [tr] + 34.000 [tr] = 136.148 [tr] • chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 [tr] • thu nhập khác: 340 + 160 = 500 [tr]
VẬY:
TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 [tr]
Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 [tr]
3. Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Dạng 3
Hãy tính thuế Thuế TNDN, Thuế xuất khẩu, thuế GTGT của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau.
1] Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB.
2] Bán 150.000 sản phẩm cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sản phẩm.
3] Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sản phẩm.
4] Gia công trực tiếp 400.000 sản phẩm theo hợp đồng với 1 công ty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sản phẩm.
+ Tổng chi phí hợp lý cả năm [chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế] của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
+ Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.
Chuyển nhượng tài sản 200 [tr]
Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 [tr]
BIẾT RẰNG:
Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.
Thuế suất của thuế GTGT 10%.
Thuế suất của thuế TNDN là 28%.
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng [bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp]
GỢI Ý LỜI GIẢI:
1] Bán ra nước ngoài:
Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 [tr] Xuất khẩu: 120.000 x [271.400/1,18] x 2% = 552 [tr]
2] Bán cho doanh nghiệp chế xuất.
Xem thêm: Soạn Miêu Tả Và Biểu Cảm Trong Văn Bản Tự Sự, Please Wait
Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 [tr] Xuất khẩu: 34.500 x 2% = 690 [tr]
3] bán cho cty thương nghiệp nội địa.
Doanh thu: 400.000 x 200.000 = 80.000 [tr] Thuế GTGTđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 [tr]
4] Gia công cho nước ngoài:
Doanh thu [400.000 x 80%] x 10.000 = 3.200 [tr]
VẬY:
– Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 [tr]
– Thuế GTGT phải nộp = T.GTGTđầu ra – T.GTGTvào.
* thuế GTGT = 8.000 – 13.173 = -5173 – Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.
Mẫu bài tập kế toán tính hạch toán thuế TNDN có đáp án. Bài viết này sẽ tổng hợp cho các bạn các dạng bài tập về thuế và các phương pháp hạch toán. Mời các bạn tham khảo bài viết.
Bài tập 1: Tính thuế TNDN tạm tính quý và hạch toán chi phí thuế phải nộp khi tạm tính:
Trong Qúy 1 năm 2019, Công ty Kế toán có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Số Nghiệp vụ | Nội dụng nghiệp vụ | Tổng số tiền | Ghi chú |
NV1 | Bán 20 chiếc tủ lạnh cho cty A | 200.000.000 | Chưa bao gồm VAT 10% |
Chi phí giá vốn | 80.000.000 | ||
NV2 | Cử nhân viên đi học nâng cao trình độ | 3.000.000 | |
NV3 | Bán 2 chiếc Tivi cho công ty B | 22.000.000 | |
Chi phí giá vốn | 12.000.000 | ||
NV4 | Công ty B phát hiện 1 Tivi bị lỗi | ||
Yêu cầu trả lại 1 chiếc bị lỗi | |||
Nhập kho 1 chiếc tivi bị lỗi | 6.000.000 | ||
Bị phạt vi phạm HĐKT | 500.000 | Có thỏa thuận trên HĐKT | |
NV5 | Thanh lý 1 chiếc điều hòa cây của BPQL bị hỏng | ||
Nguyên giá | 35.000.000 | ||
Đã khấu hao tính vào chi phí | 34.000.000 | ||
Số tiền thanh lý thu được | 5.500.000 | Đã bao gồm VAT 10 % | |
NV6 | Nộp tiền thuế môn bài năm 2019 | 2.000.000 | |
NV7 | Nhận tiền lãi vay của công ty C | 5.000.000 | |
NV8 | Chi tiền sinh nhật nhân viên | 1.000.000 | Dúng theo quy chế |
NV9 | Mua xe ô tô 7 chỗ cho BPQL | ||
Nguyên giá | 1.800.000.000 | ||
Khấu hao 10 năm | |||
Chi phí khấu hao trong quý 1/2019 | 45.000.000 | ||
NV10 | Nộp phạt tiền mất hóa đơn GTGT | 6.000.000 | |
NV11 | Mua hàng hóa của công ty D | 100.000.000 | Đã thanh toán |
Được hưởng chiết khấu thanh toán 2% | 2.000.000 | Đã nhận được tiền CK | |
NV12 | Bán 100 hàng hóa cho công ty E: | ||
Giá bán chưa chiết khấu | 220.000.000 | Đã bao gồm VAT 10% | |
Chiết khấu thương Mại 5% trên HĐ | 11.000.000 | CK trên giá đã có VAT | |
Chi phí giá vốn | 120.000.000 | ||
Chi phí vận chuyển | 6.600.000 | Đã VAT 10% và được khấu trừ | |
NV13 | Thanh toán tiền thuê nhà của cá nhân | 120.000.000 | Không có hóa đơn |
Nộp thay tiền thuế GTGT và TNCN cho chủ nhà | 13.333.333 | HĐ thỏa thuận khoản thuế DN trả | |
Số tiền nhà được phân bổ chi phí trong Qúy 1 | 33.333.333 | ||
NV14 | Thanh toán tiền điện mang tên chủ nhà | 2.000.000 | Chưa VAT 10%, HĐ thể hiện DN trả |
NV15 | Lương và Trích lương trong quý | ||
Lương và BHBB của Bộ phận bán hàng | 75.000.000 | ||
Lương và BHBB của Bộ phận quản lý | 135.000.000 | ||
NV16 | Nộp thay tiền thuế TNCN cho 1 cán bộ ở BPQL | 300.000 | [Có thỏa thuận trên HĐLĐ] |
NV17 | Chi tiền thưởng tết âm lịch cho nhân viên | 60.000.000 | Đúng theo quy chế |
NV18 | Chi phí cho biếu tặng khách hàng vào dịp tết | 55.000.000 | Đã bao gồm VAT 10% |
NV19 | Chi tiền quảng cáo | 20.000.000 | Chưa VAT 10%, được khấu trừ |
NV20 | Chi tiền tiếp khách cho bộ phận bán hàng | 2.200.000 | Nhận hóa đơn bán hàng [HĐ trực tiếp] |
Thêm thông tin về công ty Kế toán:
+ Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Hạch toán kế toán theo thông tư 200
+ Hoạt động trong lĩnh vực buôn bán, thương mại thông thường.
+ Áp dụng mức thuế suất: 20%
+ Năm 2018, công ty Thiên Ưng Quyết toán thuế TNDN lãi [đã nộp thuế đầy đủ]
Đề bài yêu cầu:
1. Xách định từng khoản: doanh thu, thu nhập khác, chi phí được trừ, và chi phí không được trừ
2. Tính ra số thuế TNDN tạm tính phải nộp
3. Hạch toán chi phí thuế TNDN và số tiền phải nộp theo tạm tính
Căn cứ vào số liệu trên, chúng ta thực hiện tính thuế TNDN tạm tính cho quý 1/2019 như sau:
Công thức tính thuế TNDN:
+ Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
+ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Cáckhoản lỗ được kết chuyển theo quy định
+ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi Phí được trừ + Thu nhập khác
Đưa số liệu vào như sau:
Thu nhập chịu thuế = 700.000.000 - 637.533.333 + [7.000.000 + 5.000.000] = 64.466.667
Thu nhập tính thuế = 64.466.667 - 0 - 0 = 64.466.667 [Vì Cty Kế toán không có thu nhập miễn thuế và không có số lỗ được chuyển]
Thuế TNDN phải nộp = 64.466.667 X 20% = 12.893.333
Hạch toán Thuế thu nhậpdoanh nghiệp tạm tính của quý 1 như sau:
- Bút toán tính thuế TNDNvào chi phí:
Nợ 8211: 12.893.333
Có 3334: 12.893.333
- Khi đi nộp tiền, căncứ vào giấy nộp tiền vào NSNN [điện tử, qua mạng] hạch toán:
Nợ 3334: 12.893.333
Có 1121: 12.893.333
* Lưu ý:
- Chi phí để đưa vào tính thuế TNDN là chi phí được trừ
- Khi làm việc ở bên ngoài thực tế, tại thời điểm tạm tính ở các quý các bạn có thể chưa cần loại ngay các khoản chi phí không được trừ này ra. Mà để khi làm tờ khai QTT TNDN vào cuối năm tiến hành loại ra cũng được [đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai QTT TNDN].
Bài tập 2: Hạch toán thuế TNDN hàng năm
Thông tin:
Công ty AA thành lập tháng 1 năm 2019
Thuế suất áp dụng: 20%
Vào năm 2019, Cách quý có số liệu phát sinh như sau:
- Tạm tính Qúy 1: Lãi 5 triệu [Đã nộp thuế bằng điện tử]
- Tạm tính Qúy 2: Lãi 12 triệu [Đã nộp tiền thuế bằng điện tử]
- Tạm tính Qúy 3: Lỗ 3 triệu
- Tạm tính Qúy 4: Lãi 10 triệu [Đã nộp tiền thuế bằng điện tử]
- Khi quyết toán thuế TNDNra lãi 30 triệu
Yêu cầu:
+ Hạch toán thuế TNDN tại các quý
+ Hạch toán thuế TNDN chênh lệch khi quyết toán
+ Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN vào cuối kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh
Đáp án:
1. Hạch toán tại các quý khi tạm tính:
1.1. Hạch toán tạm tính quý 1:
- Chi phí thuế:
Nợ 8211: 1.000.000
Có 3334: 1.000.000
- Nộp tiền thuế:
Nợ 3334: 1.000.000
Có 1121: 1.000.000
1.2. Hạch toán tạm tính quý 2:
- Chi phí thuế:
Nợ 8211: 2.400.000
Có 3334: 2.400.000
- Nộp tiền thuế:
Nợ 3334: 2.400.000
Có 1121: 2.400.000
1.3. Hạch toán tạm tính quý 3:
Vì quý3 lỗ không phải nộp tiền thuế TNDN tạm tính nên quý 3 không phải hạch toán thuế TNDN tạm tính quý
1.4. Hạch toán tạm tính quý 4:
- Chi phí thuế:
Nợ 8211: 2.000.000
Có 3334: 2.000.000
- Nộp tiền thuế:
Nợ 3334: 2.000.000
Có 1121: 2.000.000
2. Hạch toán thuế TNDN chênh lệch khi quyết toán
Do khi quyết toán thuế TNDN ra lãi 30 triệu nên số tiền thuế phải nộp của cả năm là: 30.000.000 x 20% = 6.000.000
Nhưng thực tế trong năm đã nộp ở Qúy 1 + 2 + 4: 1.000.000 + 2.400.000 + 2.000.0000 = 5.400.000
=> Phần chênh lệch là 6.000.000 - 5.400.000 = 600.000
Do nộp tạm tính ít hơn số phải nộp của cả năm khi quyết toán => Số tiền 600.000 là nộp thiếu, còn phải nộp thêm [tức là tăng tiền thuế]
=> Hạch toán phần chênh lệch đó như sau:
Nợ 8211: 600.000
Có 3334: 600.000
3. Hạch toán kết chuyển vào 911:
Xác định:
+ Tổng phát sinh Nợ của TK 8211: 6.000.000
+ Tổng phát sinh có của TK 8221: 0
Do tài khoản 8211 Có số phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có
Nên phần chênh lệch sẽ được hạch toán như sau:
Nợ 911: 6.000.000
Có 8211: 6.000.000
Bạn đang xem bài viết: " Mẫu bài tập kế toán tính hạch toán thuế TNDN có đáp án "
Từ khóa tìm kiếm nhiều: Cách hạch toán thuế tndn cuối năm, hạch toán nộp thuế tncn, hạch toán thuế môn bài, hạch toán nộp thuế gtgt, hạch toán phạt chậm nộp thuế, hạch toán nộp thuế tndn năm trước.
Có thể bạn quan tâm: " Khái niệm về thuế TNDN "
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Đối tượng nộp thuế TNDN là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN. Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế suất thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh là 28%.Riêng đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Xem thêm: 12+ trường hợp được miễn thuế TNDN thu nhập doanh nghiệp , Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN 2019
Mời các bạn tham gia học thử MIỄN PHÍ khóa học Kế toán tổng hợp thực hành và khóa học Kế toán dành cho chủ doanh nghiệp tại trung tâm.
Tặng thêm 400.000 đồng voucher có thể quy đổi thành tiền mặt
Tặng thêm 50.000 cho mỗi sinh viên
Tặng cẩm nang kế toán thuế rất hay và tiện lợi
Miễn phí bảng hệ thống tài khoản kế toán in màu đẹp
Miễn phí khóa kỹ năng viết CV và phỏng vấn xin việc
Miễn phí 100% tài liệu trọn khóa học
Miễn phí 100% lệ phí thi & cấp chứng chỉ
Được cấp bản quyền phần mềm MISA SME trị giá 10.990.000đ , và phần mềm kế toán Excel.