Bài tập hóa 2 bêzn đồng đẵng kế tiếp năm 2024

tài liệu cho những ai di dạy thêm và các thầy cô đang giảng dạy.

34 trang | Chia sẻ: | Lượt xem: 4014 | Lượt tải: 2

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập hóa học 11 cho giáo viên 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

ĐỀ CƯƠNG HK I Chương 1: Điện li LÝ THUYẾT CẦN NHỚ BÀI 1. SỰ ĐIỆN LY Sự điện ly là quá trình phân ly các chất trong nước hoặc nóng chảy toàn ion [ ion dương ,ion âm] Sự điện ly được biểu diễn bằng phương trình điện ly. Bài 2 .PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LY I.Định nghĩa Độ điện li anpha của một chất điện ly là tỉ số của số phân tử phân li ra ion [n] và tông số phân tử hòa tan [no]  Chất điện li mạnh : là chất khi tan trong nước ,các phân tử đều phân li ra ion. Chất điện li yếu : là chất khi tan trong nước ,chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion ,phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Bài 3.AXIT- BAZO- MUỐI 1.Axit –bazo theo Arenius: Aixt là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Bazo là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- 2.Axit nhiều nấc là axit mà một phần tử phân li nhiều nấc ra ion H+ 3.Bazo nhiều nấc là baazo mà một phần tử phân li ra nhiều ion OH- 4.Hidroxit lưỡng tính : là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazo. 5.Axit- bazo theo Brontstet: Axit là chất nhường proton [H+] Bazo là chất nhận proton 6.Hằng số phân li axit  Ka là hằng số phân li axit ,phụ thuộc vào nhiệt độ ,bản chất axit .Ka càng nhỏ thì lực axit càng yếu. 7.Hằng số phân li bazo  Kb là hằng số phân li bazo ,phụ thuộc vào bản chất bazo đó và nhiệt độ, Kb càng nhỏ thì lực bazo càng yếu . Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại [ hoặc cation NH4+] và anion gốc axit .Có 2 loại : muối trung hòa và muối axit . I.Công thức tính pH : pH + pOH = 14 pH = -lg [H+] [H+].[OH-]=10 -14 tích số ion của nước pH < 7 : môi trường axit pH = 7 : môi trường trung tính pH > 7 : môi trương Bazơ  AXIT  TRUNG TÍNH  KIỀM   QUÌ TÍM  ĐỎ  TÍM  XANH   PHENOLPHTALEIN  KHÔNG MÀU  KHÔNG MÀU  HỒNG   Chú ý: có thể trộn một số chất chỉ thị có khoảng pH đổi màu kế tiếp nhau ,ta được hỗn hợp chất chỉ thị -bazo vạn năng . Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tao ra ít nhất một trong các chất: kết tủa, điện li yếu, chất khí. pt ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong các dd chất điện li. Trong pt ion rút gọn: loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử. Phản ứng tạo thành chất kết tủa . Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓ Pt ion thu gọn :Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ Phản ứng tạo thành chất điện ly yếu : NaOH + HCl → NaCl ++ H2O PT ion thu gọn : H+ + OH- → H2O Phản ứng tạo thành ion phức : AgCl + 2NH3 → [Ag[NH3]]2Cl Phản ứng tạo thành axit yếu : Phương trình phân tử: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ Phương trình ion đầy đủ: 2Na+ + CO32- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + H2O + CO2↑ Phương trình ion rút gọn: CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑ Lưu ý : Tính tan của một số muối: + Tất cả các muối nitrat [NO3-] đều tan: ví dụ NaNO3, Ca[NO3]2, Cu[NO3]2………. + Hầu hết các muối clorua[Cl-] đều tan trừ AgCl, PbCl2 + Hầu hết các muối sunfat[SO42-] đều tan trừ BaSO4, CaSO4,PbSO4 + Hầu hết các muối sunfua[S2-] đều không tan trừ các muối sunfua của kim loại Kiềm: Na2S, K2S, Li2S và[ NH4]2S + Hầu hết các muối cacbonat [CO32-] đều không tan trừ các muối cacbonat của kim loại Kiềm: Na2CO3, Li2CO3, K2CO3 và [NH4]2CO3. + Hầu hết các muối Photphat [PO43-]và hidrophotphat[HPO42-] đều không tan trừ muối Photphat và hidrophotphat của kim loại Kiềm [Na, K] và NH4+ . Li3PO4 không tan. + Hầu hết các muối đihidrophotphat[H2PO4-] Tính tan của các Bazơ: Bazo tan gồm: LiOH. NaOH, KOH, Ba[OH]2 Ca[OH]2 Bazo không tan gồm : Fe[OH]3 màu nâu đỏ, Cu[OH]2 màu xanh lam, Fe[OH]2 có màu trắng xanh. … II.KHÁI NIỆM SỰ THỦY PHÂN CỦA MUỐI Phản ứng trao đổi ion giữa các dd muối hòa tan và nước làm cho pH biến đổi gọi là phản ứng thủy phân của muối Điều kiện thủy phân của muối : Muối trung hòa tạo bởi gôc bazo mạnh và gốc axit yếu : môi trường kiềm [pH > 7] Muối trung hòa tạo bởi gốc bazo yếu và gốc axit mạnh : khi tan ,gốc bazo yếu bị thủy phân ,dd có tính axit [pH=1] Là những hidrocacbon no, không có mạch vòng , trong đó hidrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn . Đồng đẳng, đồng phân danh pháp: 1. Đồng đẳng: Dãy đồng đẳng metan [ankan]: CH4, C2H6, C3H8, C4H10..CnH2n+2 [n>0] 2. Đồng phân: Từ C4H10 có hiện tượng đồng phân mạch C [thẳng và nhánh] VD: C4H10 có 2 đồng phân CH3 - CH2- CH2- CH3 CH3- CH - CH3 CH3 C5H10 có 3 đồng phân CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 CH - CH - CH2 - CH3 CH3 CH3 CH3 - C - CH3 CH3 4. Danh pháp Ankan không phân nhánh Tên ankan mạch thẳng = tên mạch C chính + an CH3 - CH2 - CH2 - CH3 bu tan CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 pentan Ankan[CnH2n+2]-1H = nhóm ankyl [CnH2n+1-] Tên nhóm ankyl = tên mạch C chính +yl CH3 - metyl C2H=5- Etyl - Ankan phân nhánh: gọi theo danh pháp hệ thống + Chọn mạch C chính [dài và nhiều nhánh nhất] + Đánh số mạch C chính từ phía gần nhánh đánh đi + Tên = vị trí + tên nhánh + tên mạch C chính +an * Bậc C [trong ankan] = só nguyên tử C liên kết với nguyên tử C đó  II. Tính chất vật lí: - Từ C1 - C4: khí, C5 - C18: lỏng, C19 trở đi: rắn M tăng 2 tnc, ts, d tăng, ankan nhẹ hơn nước - Không tan trong nước [kị nước] là dung môi không phân cực - Không màu III. Tính chất hóa học Ankan chỉ chứa các liên kết C-C, C-H đó là các liên kết [ bền vững  tương đối trơ về mặt hoá học: chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hoá Phản ứng thế  CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2  CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2  CCl4 + HCl CH3-CH3 + Cl2CH3-CH2Cl+HCl Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan Thí dụ Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen hoá, sản phẩm gọi là dẫn xuất halogen Tác dụng nhiệt :  CH3 - CH3  CH2 = CH2 + H2 2. Phản ứng tách: với n>=3, m>=1,p>=2 CH3-CH2-CH2-CH3 3. Phản ứng oxi hóa: Phản ứng cháy [phản ứng oxi hoá hoàn toàn] VD: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O CnH2n+2 +  +[n + 1]H2O 4.Điều chế a.Điều chế metan Từ Natri axetat  CH3COONa + NaOH →CH4 + Na2CO3 Từ nhôm cacbua Al4C3 + 12 H2O → 3CH4 + 4 Al[OH]3↓ Al4C3 + 6H2SO4 → 3CH4 + 2 Al2[SO4]3 Nhiệt phân propan C3H8 → CH4 + C2H4 Từ cacbon C + 2H2 → CH4 Tổng hợp WURTZ  XICLO ANKAN Là hidrocacbon no mạch vòng có CTTQ CnH2n [ n>=3] Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính [vòng] + an - Thí dụ: [metylxiclopropan] Xicloankan có những tính chất hóa học tương tự như ankan[ phản ứng thế, phản ứng cháy ,,]  Vòng càng lớn thì càng bền ,vòng càng nhỏ càng kém bền nên xiclopropan và xiclobutan cho phản ứng cộng mở vòng . Các xicloankan khác từ 5C trở lên cho phản ứng thế như ankan . ANKEN [ OLEFIN] 1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm: Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n [n] - Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n [n≥2] hợp thành dãy đồng đẵng của anken. b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân - Đồng phân cấu tạo: [Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi] Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo. CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C[CH3]-CH3 - Đồng phân hình học [cis - trans]: Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d. Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học trans - but-2-en cis - but-2-en c. Danh pháp: - Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen. Số Cacbon  CTPT  Tên quốc tế  Tên thường gọi   N=2  C2H2  eten  Etylen   N=3  C3H6  Propen  Propylen   N=4  C4H8  Buten  Butylene   N=5  C5H10  Penten  amylen   + Ví dụ: C2H4 [Etilen], C3H6 [propilen] - Danh pháp quốc tế [tên thay thế]: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en + Ví dụ:  [C4H8] But-2-en  [C4H8] 2 - Metylprop-1-en 2. Tính chất vật lý Ở điều kiện thường thì - Từ C2H4 → C4H8 là chất khí. - Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng cộng [đặc trưng] * Cộng H2: CnH2n + H2  CnH2n+2 CH2=CH-CH3 + H2  CH3-CH2-CH3 * Cộng Halogen: CnH2n + X2  CnH2nX2 CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken [dd Br2 mất màu] * Cộng HX [X: Cl, Br, OH . . .] Thí dụ: CH2=CH2 + HOH  CH3-CH2OH CH2=CH2 + HBr  CH3-CH2Br - Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm - Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H [phần mang điện dương] chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn [có nhiều H hơn], còn nguyên hay nhóm nguyên tử X [phần mang điện âm] cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn [ít H hơn]. b. Phản ứng trùng hợp: Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C. c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n + O2  nCO2 + nH2O [=] - Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết . 4. Điều chế a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH  CnH2n + H2O Phản ứng khử halogen  Nhiệt phân với n>=3, m>=1,p>=2 Qui tắc Zai-xep Phản ứng tách HX của ankyl halogenua ,X[ haloenua] luôn luôn ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hidro của cacbon bên cạnh có bậc cao hơn. b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2  CnH2n + H2 c.Điều chế từ ankin: CnH2n-2 + H2 → CnH2n ANKADIEN 1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ CnH2n-2 [n] - Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . . b. Phân loại: Có ba loại: - Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp.Vd :Allen CH2=C=CH2 - Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn [ankadien liên hợp]. Vd: butandien -1,3: CH2=CH-CH=CH2 - Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien. CH2=CH-CH=CH2 [buta-1,3-đien] 2. Tính chất hóa học a. Phản ứng cộng [H2, X2, HX] * Cộng H2: CH2=CH-CH=CH2 + 2H2  CH3-CH2-CH2-CH3 * Cộng brom: Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 [dd]  CH2=CH-CHBr-CH2Br [spc] Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 [dd]  CH2Br-CH=CH-CH2Br [spc] Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 [dd]  CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br * Cộng HX Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + HBr  CH2=CH-CHBr-CH3 [spc] Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr  CH2=CH-CH2-CH2Br [spc] b. Phản ứng trùng hợp: - VD: Cao su buna c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn  2C4H6 + 11O2  8CO2 + 6H2O - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien. 3. Điều chế - Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2. CH3CH2CH2CH3  CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH[CH3]-CH2-CH3  CH2=C[CH3]-CH=CH2 + 2H2 Từ tinh bột :  ANKIN 1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm - Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết , có CTTQ là CnH2n-2 [n2]. - Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 [n2] hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen. b. Đồng phân - Chỉ có đồng phân cấu tạo [đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết ]. Ankin không có đồng phân hình học. - Thí dụ: C4H6 có hai đồng phân CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3. c. Danh pháp: - Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen + VD: C2H2 [axetilen], CH≡C-CH3 [metylaxetilen] - Danh pháp thay thế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in  But-1-in  But-2-in 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng [H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa]. - Thí dụ + Cộng H2 CH≡CH + H2  CH2=CH2 CH2=CH2 + H2  CH3-CH3 Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken CH≡CH + H2  CH2=CH2 + Cộng X2 CH≡CH + Br2  CHBr =CHBr CHBr=CHBr + Br2  CHBr2-CHBr2 + Cộng HX CH≡CH + HCl  CH2 =CHCl + Cộng nước :  + Phản ứng đime hóa - trime hóa 2CH≡CH  CH2=CH-C≡CH [vinyl axetilen] 3CH≡CH  C6H6 b. Phản ứng thế bằng ion kim loại: - Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch. R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg↓ + NH4NO3 Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n-2 + O2 → nCO2 + [n-1]H2O [] - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin. 3. Điều chế: a. Phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca[OH]2 b. Trong công nghiệp: 2CH4  C2H2 + 3H2 BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG Hidrocacbon thơm không no mạch hở mà trong phân tử có chứa vòng benzen ,có công thức chung CnH2n-6 với n>= 6. 1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp: a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6. b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen [o, m, p]. - Ví dụ: C8H10 c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống. Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen. - VD: C6H5CH3 [metylbenzen]. 2. Tính chât hóa học: dễ thế , khó cộng , bền với tác nhân oxi hóa. a. Phản ứng thế: * Thế nguyên tử H ở vòng benzen - Tác dụng với halogen Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu vào vị trí ortho và para. o-bromtoluen p-bromtoluen - Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen.  - Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. * Thế nguyên tử H ở mạch chính - C6H5CH3 + Br2  C6H5CH2Br + HBr b. Phản ứng cộng: - Cộng H2 và cộng Cl2.  c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không. Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen.  - Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: CnH2n-6 + O2 → nCO2 + [n-3]H2O Điều chế : Đi từ than đá : CaCO3→ CaO→CaC2→C2H2→C6H6 Đi từ muối natri: C6H5COONa +NaOH → C6H6 + Na2CO3 STIREN: 1. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT: 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren. b. Phản ứng với H2. c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C. VI. NAPTTALEN: 1. Câu tạo phân tử: - CTPT: C10H8. CTCT: 2. Tính chất hóa học: - Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOl - PHENOl I. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON 1. Khái niệm - Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen có CTTQ: RCl + Ví dụ: CH3Cl, C6H5Cl - Bậc của dẫn xuất halogen: Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C. + Ví dụ: Bậc I: CH3CH2Cl [etyl clorua] Bậc II: CH3CHClCH3 [isopropyl clorua] Bậc III: [CH3]C-Br [tert - butyl bromua] 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH: RX + NaOH  ROH + NaX CH3CH2Br + NaOH  CH3CH2OH + NaBr b. Phản ứng tách hidro halogenua: - CH3-CH2Cl + KOH  CH2=CH2 + KCl + H2O - PTTQ: [đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở] CnH2n+1X + KOH  CnH2n + KX + H2O - Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn. ANCOL 1. Định nghĩa - Phân loại a. Định nghĩa - Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ: C2H5OH - Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH. Thí dụ CH3-CH2-CH2-CH2OH: ancol bậc I CH3-CH2-CH[CH3]-OH: ancol bậc II CH3-C[CH3]2-OH: ancol bậc III b. Phân loại - Ancol no, đơn chức, mạch hở [CnH2n+1OH]: Ví dụ: CH3OH . . . - Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH - Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH - Ancol vòng no, đơn chức: xiclohexanol - Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH [etilen glicol], CH2OH-CHOH-CH2OH [glixerol] 2. Đồng phân - Danh pháp a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo [gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH]. - Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-CH[CH3]-CH2OH CH3-CH2-CH[CH3]-OH; CH3-C[CH3]2-OH b. Danh pháp: - Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic + Ví dụ: C2H5OH [ancol etylic] - Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol + Ví dụ:  [3-metylbutan-1-ol] 3. Tính chất vật lý - Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên. 4. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế H của nhóm OH * Tính chất cung của ancol 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ * Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề - Hòa tan được Cu[OH]2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề. 2C3H5[OH]3 + Cu[OH]2 → [C3H5[OH]2O]2Cu + 2H2O b. Phản ứng thế nhóm OH * Phản ứng với axit vô cơ C2H5 - OH + H - Br  C2H5Br + H2O * Phản ứng với ancol 2C2H5OH  C2H5OC2H5 + H2O đietyl ete - PTTQ: 2ROH  R-O-R + H2O c. Phản ứng tách nước C2H5OH  C2H4 + H2O - PTTQ: CnH2n+1OH  CnH2n + H2O d. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: + Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit RCH2OH + CuO  RCHO + Cu↓ + H2O + Ancol bậc hai: khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton. R-CH[OH]-R’ + CuO  R-CO-R’ + Cu↓ + H2O + Ancol bậc III khó bị oxi hóa. - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+1OH + O2  nCO2 + [n+1]H2O 5. Điều chế: a. Phương pháp tổng hợp: - Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n + H2O  CnH2n+1OH - Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3. b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột. [C6H10O5]n  C6H12O6 C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 PHENOL 1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C vòng benzen. Có CTTQ : CnH2n-7OH - Ví dụ: C6H5OH [phenol] . . . b. Phân loại: - Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol. - Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH - Tác dụng với kim loại kiềm 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑ - Tác dụng với dung dịch bazơ C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom [Phản ứng này dùng để nhận biết phenol]. C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ VÀNG + 3HBr Tác dụng với axit nitric đặc ,tạo axit piric màu vàng không tan trong nước: C6H5OH + 3HNO3 → C6H2[NO2]3OH↓ VÀNG + 3H2O 3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC I. ANDEHIT 1. Định nghĩa - Danh pháp a. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. CTTQ : CnH2n+1CHO - Ví dụ: HCHO, CH3CHO... b. Danh pháp: - Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau: Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al Ví dụ:  [3-metylbutanal] - Tên thường của một số anđehit: Andehit + tên axit tương ứng Ví dụ: HCHO [andehit fomic], CH3CHO [andehit axetic] . . . 2. Tính chất hóa học - Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 [tạo thành ancol bậc I]: RCHO + H2  RCH2OH b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3  R-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 R-CHO + 2Cu[OH]2 + NaOH  RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O [đỏ gạch] Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit. Phản ứng với dung dịch thuốc tím 3RCHO + 2KMnO4 → 2RCOOK + 2MnO2↓ + RCOOH + H2O Phản ứng cháy :  Phản ứng với phenol tạo nhựa phenolfomandehit  3. Điều chế - Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. CH3CH2OH + CuO  CH3CHO + Cu + H2O - Đi từ hidrocacbon. 2CH2=CH2 + O2  2CH3CHO -Đi từ axetilen .  -Đi từ metan . CH4 + O2 → HCHO + H2O II. XETON 1. Định nghĩa - Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với hai nguyên tử C. -Ví dụ: CH3-CO-CH3 [đimetyl xeton], CH3-CO-C6H5 [metyl phenyl xeton] . . . 2. Tính chất hóa học - Cộng H2 tạo thành ancol bậc II. R-CO-R’ + H2  RCH[OH]R’ CH3-CO-CH3 + H2  CH3CH[OH]CH3 - Xeton không tham gia phản ứng tráng gương. 3. Điều chế - Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II. CH3CH[OH]CH3 + CuO  CH3-CO-CH3 + Cu + H2O - Đi từ hidrocacbon. III. AXIT CACBOXYLIC 1. Định nghĩa - Danh pháp a. Định nghĩa - Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. - Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, . . . b. Danh pháp - Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau: Axit + số thứ tự nhóm thế + tên nhóm thế+ tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic - Ví dụ:  [Axit-4-metylpentanoic] 2. Tính chất vật lý - Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên. - Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các phân tử ancol. 3. Tính chất hóa học a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2CH3COOH + ZnO → [CH3COO]2Zn + H2O 2CH3COOH + CaCO3 → [CH3COO]2Ca + CO2↑ + H2O 2CH3COOH + Zn → [CH3COO]2Zn + H2↑ b. Phản ứng thế nhóm -OH [phản ứng este hóa]: RCOOH + R’OH  RCOOR’ + H2O CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O etyl axetat 4. Điều chế axit axetic a. Lên men giấm C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O b. Oxi hóa andehit axetic 2CH3CHO + O2  2CH3COOH c. Từ metanol CH3OH + CO  CH3COOH Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.

Chủ Đề