Bài giảng luyện tập 2 ccc

- kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kỹ năng vẽ hình , kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua bài kiểm tra 15

II- CHUẨN BỊ : Thước thẳng , com pa

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2 - Kiểm tra 15 phút (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Nêu định nghĩa hai tam giác nhau? 2) Hai tam giác hình vẽ sau có khơng?vì sao? A’ A B C B’ C’ A’ A ? = ∆A' B ' C ' ∆ABC Vì C’ C B’ B AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’ ABC = A’B’C’ A = A’; B = B’ ; C = C’ Tiết 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Bµi to¸n: VÏ tam gi¸c ABC biÕt : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C •VÏ cung tròn tâm B, bán kính 2cm Bài toán: VÏ tam gi¸c ABC biÕt : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biÕt : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm Tit 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm A (sgk-112) 3c m 2c m Cách vẽ: B 4cm C Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh ?1 Vẽ tam giác A’B’C’ có: A’B’ = 2cm, B’C’ = cm, A’C’ = cm A' AC = A’C’ BC = B’C NhËn xÐt: = ∆ABC 3c m 2c m ∆ABC vµ∆A' B' C ' Cã: AB = A’B’ ∆A' B ' C ' B' 4cm C' Tiết 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: A (sgk-112) 3c m 2c m Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh B 4cm C ?1 Vẽ tam giác A’B’C’ có: A’B’ = 2cm, B’C’ = cm, A’C’ = cm ∆ABC vµ∆A' B' C ' Cã: AB = A’B’ NhËn xÐt: Tính chất: = ∆A' B ' C ' ∆ABC 3c m 2c m AC = A’C’ BC = B’C A' B' 4cm Nếu ba cạnh tam giác ba cạnh tam giác hai tam giác C' Trở lại vấn đề A' A B C C' B' ∆ABC ∆A' B ' C ' có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C Thì ∆ABC = ∆A' B ' C ' ( C - CC) Các cặp tam giác sau có khơng? Vì sao? N A P K P C M H Hình a I B Q Hình b E ?2 Tìm số đo góc B hình vẽ: A / 1200 // ACD = BCD D C / // B A= B (A=120 ) B=? ?2 Tìm số đo góc B hình vẽ: A / C 1200 // 1 2 / 120 B // Giaûi D Xét CAD CBD có CA=CB (gt) AD=BD(gt) CD cạnh chung CAD = CBD (c.c.c) ⇒ ⇒A = B ( hai góc tương ứng) mà A = 120 (gt) ⇒B = 120 Bài 17 (SGK- 114) Trong hình vẽ sau có tam giác nhau? Vì sao? C A H×nh 68 B H×nh 69 D Ta có: ∆ABC = ∆ABD (c.c.c) Vì: AC = AD (gt) CB = DB (gt) AB cạnh chung Xét ∆MPQ ∆QNM có: MP = QN (gt) PQ = NM (gt) MQ cạnh chung ⇒ ∆MPQ = ∆QNM (c.c.c) Cho hình vẽ , Hãy chứng minh Cho hình vẽ , Hãy chứng minh AB tia phân giác CAD ? MN // PQ ? C ? A B ? 1 Xét ∆MPQ ∆QNM có: MP = QN (gt) PQ = NM (gt) D Ta có: ∆ABC = ∆ABD (c.c.c) Vì: AC = AD (gt) CB = DB (gt) AB cạnh chung => CAB = DAB ( hai góc tương ứng) => AB tia phân giác CAD MQ cạnh chung ⇒ ∆MPQ = ∆QNM (c.c.c) = PQM ( hai góc tương ứng) Mà chúng lại vị trí so le =>NMQ => MN // PQ Y£U CÇU 1) Biết vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh 2) Học thuộc tính chất trường hợp thứ tam giác (c.c.c) 3) BiÕt chứng minh hai tam giác (c.c.c): - Xét hai tam giác cần chứng minh - Nêu cặp cạnh (nêu lý do) - Kết luận hai tam giác (c.c.c) Cuûng cố : CHÚ Ý KHI LÀM BÀI TẬP : Từ ∆ có: 2∆ (c.c.c) cặp cạnh tương ứng góc tương ứng nhau CM: tia phân giác của góc CM: đường thẳng // CM: đường thẳng ⊥ A 450 B 250 C 550 D 600 Bạn Bạn đãđã chọn chọn sai ®óng PT DẶN DỊ VỀ NHÀ Học thuộc tính chất BTVN: 15, 16,17 (H.69) , 18,19 / sgk -114 Xem trước tập luyện tập Bài học đến kết thúc Cảm ơn thầy cô em CHÀO TẠM BIỆT BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG vỗ TAY CỦA LỚP ... C' Tiết 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm A (sgk-112) 3c m 2c m Cách vẽ: B 4cm C Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh ?1 Vẽ tam giác A’B’C’... C' Tiết 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: A (sgk-112) 3c m 2c m Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh B 4cm C ?1 Vẽ tam giác A’B’C’... – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Bài toán: VÏ tam gi¸c ABC biÕt : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm Bài toán: VÏ tam

- Xem thêm -

Xem thêm: Bài giảng điện tử môn toán hình lớp 7 trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh cạnh cạnh ,

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2 (Trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh - cạnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

 HèNH HỌC LỚP 7 Kính chào các thầy côvề dự giờ với lớp 7ALớphình họcTiết 24luyện tập 2(Trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c))GVTHCS Ngụ Văn KhươngKiểm tra bài cũ 1. Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.2. Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)3.Cho hình vẽ: Hai tam giác ABC và tam giác ABD có bằng nhau không? tại sao?Kiểm tra bài cũ 1. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.2. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau (c.c.c) ABC = ABD .Vì có AC = AD = 2cm, BC = BD = 3cm, và cạnh AB chungTiết 24:luyện tập 2Dạng 1: bài toán vẽ góc bằng góc cho trướcBài tập 22 (SGK tr 115)Cho góc xOy và tia Am (hình 74a).Vẽ cung tròn tâm O bán kính r, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở B, C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt tia Am ở D(hình 74b).Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung này cắt cung tròn tâm A bán kính r ở E (hình 74c).Chứng minh rằng: Hai góc DAE, xOy bằng nhau. Tiết 24luyện tập 2OAxyBCmDBài tập 22 (SGK tr 115): Thao tác vẽ hìnhrVẽ cung tròn tâm O bán kính r, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở B, C.rVẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt tia Am ở D.Tiết 24luyện tập 2OAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115): Thao tác vẽ hìnhrrVẽ cung tròn tâm D bán kính BC, cung này cắt cung tròn tâm A bán kính r ở E.Tiết 24luyện tập 2OAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115): Thao tác vẽ hìnhrChứng minh rằng: DÂE = xÔyrOAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115):rrTrên hình vẽ có những đoạn thẳng nào bằng nhau?Bài tập 22 (SGK tr 115): Sơ đồ phân tíchPhảI c/m: DÂE = xÔyOBC = ADE OC = AE; OB = AD; BC = DE(giả thiết)OAxBCmDErryOAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115):rrTừ giả thiết, ta có:OC = AE; OB = AD (bán kính r) BC = DE (Vì DE là bán kính có độ dài bằng BC)=> OBC = ODE (c.c.c) => DÂE = BÔC ( 2 góc Tương ứng)Lời giải:Vậy: DÂE = xÔy .OAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115):rrChú ý: Bài toán này cho ta biết cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.11Tiết 24luyện tập 2Bài tập 23 (SGK tr 116)Cho đoạn thẳng AB dài 4 cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2 cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD. Dạng 2: Bài tập vẽ hình để chứng minhTiết 24:luyện tập 2ADC2cm3cmBBT 23 (Sgk tr116)Tiết 24:luyện tập 2ADC2cm3cmBBT 23 (Sgk tr116)AB = 4cm; (A; 2cm) cắt (B; 3cm) tại C, DCÂB = DÂBGTKLTiết 24:luyện tập 2ADC2cm13cmB1BT 23 (Sgk tr116)c/m: AB là tia phân giác của CÂDCÂB = DÂBABC = ABDGiả thiếtPhân tích bài toán thế nào?AB = 4cm; (A; 2cm) cắt (B; 3cm) tại C, DCÂB = DÂBGTKLTiết 24:luyện tập 2ADC2cm13cmB1BT 23 (Sgk tr116)Lời giải:Xét ABC & ABD có:AC = AD = 2cm (gt)BC = BD = 3cm (gt)AB là cạnh chung=> ABC = ABD (c.c.c)Suy ra: CÂB = DÂB (Hai góc tương ứng)Vậy: AB là tia phân giác của CÂD.Tiết 24:luyện tập 2ADC2cm13cmB1Hướng dẫnPhát triển bài tập 23 (SGK tr 116)1. BA có là tia phân giác của góc CBD?2. Nếu thay (A, 2cm) thành (A, 3cm) thì kết luận của bài toán còn đúng không?3. Điều kiện để tồn tại hai điểm C và D?4. AB có là đường trung trực của đoạn thẳng CD không?Hướng dẫn về nhàNắm chắc trường hợp bằng nhau thưd nhất của giác (C.C.C)Học các dạng bài tập đã chữa Làm bài tập 29, 30, 31, 34 (SBT)kính chúc các thầy cô và các em học sinh mạnh khoẻchân thành cảm ơn thầy cô và các em học sinh