Bài 152 luyện tập trang 92

Mục lục

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Bài 1 trang 92 VBT Toán 5 Tập 2: Tính :

Bài 152 luyện tập trang 92

c. 895,72 + 402,68 − 634,87 = ………………………….

Lời giải:

Bài 152 luyện tập trang 92

c. 895,72 + 402,68 − 634,87 = (895,72 + 402,68) − 634,87

= 1298,4 − 634,87 = 663,53

Bài 2 trang 92 VBT Toán 5 Tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

Bài 152 luyện tập trang 92

b. 98,54 − 41,82 − 35,72

Lời giải:

Bài 152 luyện tập trang 92

b. 98,54 − 41,82 − 35,72 = 98,54 − (41,82 + 35,72)

= 98,54 − 77,54 = 21

Bài 3 trang 92 VBT Toán 5 Tập 2: Một trường tiểu học có
Bài 152 luyện tập trang 92
số học sinh xếp loại khá,
Bài 152 luyện tập trang 92
số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :

a. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?

b. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

Lời giải:

a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là :

Bài 152 luyện tập trang 92

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :

100% – 82,5% = 17,5%

b. Số học sinh đạt loại trung bình là :

400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh)

Đáp số : a. 18,5%

b. 70 học sinh.

Bài 4 trang 93 VBT Toán 5 Tập 2: Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có :

a + b = a – b

Lời giải:

a + b = a – b

Ta thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a

Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Gửi Đánh Giá

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1000

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 152: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 152: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92 Bài 1: Tính :

c. 895,72 + 402,68 − 634,87 = ………………………….

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. 

Lời giải:

c. 895,72 + 402,68 − 634,87

= (895,72 + 402,68) − 634,87

= 1298,4 − 634,87 = 663,53

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

b. 98,54 − 41,82 − 35,72

a. 815+74+715+54

b. 98,54 − 41,82 − 35,72

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số hoặc nhóm các số thập phân có tổng là số tự nhiên.

- Áp dụng công thức:  a−b−c=a−(b+c)

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92 Bài 3: Một trường tiểu học có số học sinh xếp loại khá, số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :

a. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?

b. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

- Coi tổng số học sinh của trường đó là 100%.

- Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại khá và giỏi so với học sinh toàn trường, tức là ta tính 58 + 15, rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm, lưu ý rằng 1100=0,01=1%

- Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại trung bình so với số học sinh toàn trường ta lấy 100% trừ đi tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại khá và giỏi so với học sinh toàn trường.

Lời giải:

Tóm tắt

Lọai khá: 58 số học sinh

Loại giỏi: 15 số học sinh

Còn lại: loại trung bình

a) Loại trung bình: ...%?

b) Tất cả: 400 học sinh

    Loại trung bình: .... em?

Bài giải

a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là :

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :

100% - 82,5% = 17,5%

b. Số học sinh đạt loại trung bình là :

400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh)

Đáp số : a. 17,5%

b. 70 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93 Bài 4: Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có :

a + b = a – b

Từ điều kiện đề bài a + b = a – b, tức là tổng của hai số bằng hiệu của hai số, suy ra b = 0, từ đó lập luận tìm được a.

Lời giải:

Ta thấy : b = 0 vì a + b = a – b hay tổng của hai số bằng hiệu của hai số.

Thử lại : Với b = 0 ta có  a + 0 = a – 0 = a.

Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0, chẳng hạn a = 5, b = 0 ;  a = 2020, b = 0 ; ...

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 152 luyện tập trang 92

Bài 152 luyện tập trang 92

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.