Bài 11 toán 7 tập 2 trang 87 năm 2024

Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,đường xiên và hình chiếu Bài 1: Cho tam giác ABC có AB > AC và AH vuông góc BC [ H thuộc BC]. Trên đoạn AH lấy điểm D. So sánh DB và DC Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A,kẻ AH vuông góc BC [ H thuộc BC]. Trên các đoạn thẳng HD và HC,lấy các điểm D và E sao cho BD = CE. So sánh độ dài AD,AE Bài 3: cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho BD = DE = EC. Gọi M...

Đọc tiếp

Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,đường xiên và hình chiếu

Bài 1: Cho tam giác ABC có AB > AC và AH vuông góc BC [ H thuộc BC]. Trên đoạn AH lấy điểm D. So sánh DB và DC

Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A,kẻ AH vuông góc BC [ H thuộc BC]. Trên các đoạn thẳng HD và HC,lấy các điểm D và E sao cho BD = CE. So sánh độ dài AD,AE

Bài 3: cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho BD = DE = EC. Gọi M là trung điểm DE. a] Chứng minh AM vuông góc BC, b] so sánh các độ dài AB,AD,AE,AC Bài 4: cho tâm giác ABC có góc B < góc C, D nằm giữa A,C [ BD ko vuông góc với AC]. Gọi E,F là chân các đường vuông góc kẻ từ A,C đến đường thẳng BD. So sánh AE + CF với AB và AC

* MN giúp e với ạ e cần gấp trong tối nay ạ =[[. Mn đừng để ý đến chủ đề ạ. Đề bài e viết ở trên rồi ạ

Bài 1: So sánh các góc của tam giác ABC biết rằng AB=5cm, BC=6cm, AC=3cm Bài 2: So sánh các cạnh của tam giác ABC biết rằng góc A=80 độ, góc C=40 độ Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC ở D. So sánh các độ dài AD, DC Bài 6: Tam giác ABC có góc A là góc tù, góc B > C. So sánh AB, AC, BC Bài 7: Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm D [khác A, B], trên cạnh AC lấy điểm E [khác A, C]. Chứng minh rằng DE < BC.

Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi

SGK Toán 7»Quan Hệ Giữa Các Yếu Tố Trong Tam Giác. ...»Bài Tập Bài 10: Ôn Tập Chương 3 Quan Hệ ...»Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 Bài 11 Tra...

Đề bài

Bài 11 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

Từ bảng "tần số" lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.

Các bạn có thể tham khảo lại lời giải của Bài tập 6 tại đây.

Số con 0 1 2 3 4 Tần số [n] 2 4 17 5 2 N = 30

Đáp án và lời giải

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán

Giải Bài Tập SGK Toán 7 Bài 63 Trang 87

Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê nhận thấy: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.

  1. Tìm số thích hợp cho ? ở bảng sau:

  1. Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y.
  1. Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp cần sử dụng số tấn cà phê trước khi rang là:

Quan sát hình hộp chữ nhật [H.10.6a] và hình khai triển của nó [H.10.6b]. Hãy chỉ ra sự tương ứng giữa các mặt của hình hộp chữ nhật với các hình chữ nhật ở mặt khai triển. Hình chữ nhật nào ở hình khai triển là các mặt bên và mặt đáy?

Phương pháp giải:

Nhìn vào hình vẽ chỉ ra các mặt tương ứng.

[2] và [4] bằng nhau nên là hai mặt lớn đối diện nhau BCC’B’; ADD’A’.

Lời giải chi tiết:

+ Sự tương ứng: [1] – ABB’A’;[2] – BCC’B’; [3] – CDD’C’;[4] – ADD’A’ .

+ Mặt bên : [1], [2], [3], [4]

+ Mặt đáy: [5], [6].

Quảng cáo

HĐ 5

Tính tổng diện tích các hình chữ nhật [1], [2], [3], [4]. So sánh kết quả vừa tìm với tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Phương pháp giải:

-Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

-Chu vi đáy hình chữ nhật = 2. [chiều dài + chiều rộng ]

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật [1] = [3] là bc

Diện tích hình chữ nhật [2] = [4] là ac

\[ \Rightarrow \]Tổng diện tích hình chữ nhật [1], [2], [3], [4] = 2ac + 2bc = 2c[ a+ b].

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là 2[ a+ b]

Độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật là c

\[ \Rightarrow \] Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật = 2 c[a + b]

\[ \Rightarrow \] Tổng diện tích hình chữ nhật [1], [2], [3], [4] = Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật = 2 c[a + b]

LT 1

Bác Tú thuê thợ sơn xung quanh bốn mặt ngoài của thành bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, chiều cao 1,5 m với giá 20,000đồng /m2 . Hỏi bác Tú phải chi trả chi phí là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

-Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = chu vi đáy x chiều cao.

-Tính chi phí phải trả = diện tích xung quanh x 20000 [ đồng]

Lời giải chi tiết:

Diện tích xung quanh thành bể là :

\[2.\left[ {3 + 2} \right].1,5 = 15\left[ {{m^2}} \right]\]

Chi phí bác Tú phải trả là :

15. 20000 = 300000 [đồng].

LT 2

Một hình lập phương có cạnh bằng a cm, diện tích xung quanh bằng \[100c{m^2}\]. Hỏi thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải:

-Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh bằng a là \[{C_{day}}.chieu\, cao = 4a.a = 4{a^2}\left[ {c{m^2}} \right]\]

Thể tích hình lập phương là \[{a^3}\left[ {c{m^3}} \right]\]

Lời giải chi tiết:

Diện tích xung quanh hình lập phương là: \[S = 4{a^2}\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow 100 = 4{a^2}\\ \Rightarrow {a^2} = 100:4\\ \Rightarrow a = 5\left[ {cm} \right]\end{array}\]

Thể tích hình lập phương đó là:

\[V = {a^3} = {5^3} = 125\left[ {{m^3}} \right]\]

VD 2

Một chiếc thùng giữ nhiệt [ H.10.10] có lòng trong có dạng một hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 30 cm. Tính dung tích của thùng giữ nhiệt đó.

Chủ Đề