Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,đường xiên và hình chiếu Bài 1: Cho tam giác ABC có AB > AC và AH vuông góc BC [ H thuộc BC]. Trên đoạn AH lấy điểm D. So sánh DB và DC Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A,kẻ AH vuông góc BC [ H thuộc BC]. Trên các đoạn thẳng HD và HC,lấy các điểm D và E sao cho BD = CE. So sánh độ dài AD,AE Bài 3: cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho BD = DE = EC. Gọi M...
Đọc tiếp
Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,đường xiên và hình chiếu
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB > AC và AH vuông góc BC [ H thuộc BC]. Trên đoạn AH lấy điểm D. So sánh DB và DC
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A,kẻ AH vuông góc BC [ H thuộc BC]. Trên các đoạn thẳng HD và HC,lấy các điểm D và E sao cho BD = CE. So sánh độ dài AD,AE
Bài 3: cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho BD = DE = EC. Gọi M là trung điểm DE. a] Chứng minh AM vuông góc BC, b] so sánh các độ dài AB,AD,AE,AC Bài 4: cho tâm giác ABC có góc B < góc C, D nằm giữa A,C [ BD ko vuông góc với AC]. Gọi E,F là chân các đường vuông góc kẻ từ A,C đến đường thẳng BD. So sánh AE + CF với AB và AC
* MN giúp e với ạ e cần gấp trong tối nay ạ =[[. Mn đừng để ý đến chủ đề ạ. Đề bài e viết ở trên rồi ạ
Bài 1: So sánh các góc của tam giác ABC biết rằng AB=5cm, BC=6cm, AC=3cm Bài 2: So sánh các cạnh của tam giác ABC biết rằng góc A=80 độ, góc C=40 độ Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC ở D. So sánh các độ dài AD, DC Bài 6: Tam giác ABC có góc A là góc tù, góc B > C. So sánh AB, AC, BC Bài 7: Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm D [khác A, B], trên cạnh AC lấy điểm E [khác A, C]. Chứng minh rằng DE < BC.
Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi
SGK Toán 7»Quan Hệ Giữa Các Yếu Tố Trong Tam Giác. ...»Bài Tập Bài 10: Ôn Tập Chương 3 Quan Hệ ...»Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 Bài 11 Tra...
Đề bài
Bài 11 trang 14 SGK Toán 7 tập 2
Từ bảng "tần số" lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Các bạn có thể tham khảo lại lời giải của Bài tập 6 tại đây.
Số con 0 1 2 3 4 Tần số [n] 2 4 17 5 2 N = 30
Đáp án và lời giải
Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán
Giải Bài Tập SGK Toán 7 Bài 63 Trang 87
Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê nhận thấy: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.
- Tìm số thích hợp cho ? ở bảng sau:
- Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y.
- Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp cần sử dụng số tấn cà phê trước khi rang là:
Quan sát hình hộp chữ nhật [H.10.6a] và hình khai triển của nó [H.10.6b]. Hãy chỉ ra sự tương ứng giữa các mặt của hình hộp chữ nhật với các hình chữ nhật ở mặt khai triển. Hình chữ nhật nào ở hình khai triển là các mặt bên và mặt đáy?
Phương pháp giải:
Nhìn vào hình vẽ chỉ ra các mặt tương ứng.
[2] và [4] bằng nhau nên là hai mặt lớn đối diện nhau BCC’B’; ADD’A’.
Lời giải chi tiết:
+ Sự tương ứng: [1] – ABB’A’;[2] – BCC’B’; [3] – CDD’C’;[4] – ADD’A’ .
+ Mặt bên : [1], [2], [3], [4]
+ Mặt đáy: [5], [6].
Quảng cáo
HĐ 5
Tính tổng diện tích các hình chữ nhật [1], [2], [3], [4]. So sánh kết quả vừa tìm với tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Phương pháp giải:
-Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
-Chu vi đáy hình chữ nhật = 2. [chiều dài + chiều rộng ]
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật [1] = [3] là bc
Diện tích hình chữ nhật [2] = [4] là ac
\[ \Rightarrow \]Tổng diện tích hình chữ nhật [1], [2], [3], [4] = 2ac + 2bc = 2c[ a+ b].
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là 2[ a+ b]
Độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật là c
\[ \Rightarrow \] Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật = 2 c[a + b]
\[ \Rightarrow \] Tổng diện tích hình chữ nhật [1], [2], [3], [4] = Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật = 2 c[a + b]
LT 1
Bác Tú thuê thợ sơn xung quanh bốn mặt ngoài của thành bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, chiều cao 1,5 m với giá 20,000đồng /m2 . Hỏi bác Tú phải chi trả chi phí là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
-Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = chu vi đáy x chiều cao.
-Tính chi phí phải trả = diện tích xung quanh x 20000 [ đồng]
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh thành bể là :
\[2.\left[ {3 + 2} \right].1,5 = 15\left[ {{m^2}} \right]\]
Chi phí bác Tú phải trả là :
15. 20000 = 300000 [đồng].
LT 2
Một hình lập phương có cạnh bằng a cm, diện tích xung quanh bằng \[100c{m^2}\]. Hỏi thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
-Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh bằng a là \[{C_{day}}.chieu\, cao = 4a.a = 4{a^2}\left[ {c{m^2}} \right]\]
Thể tích hình lập phương là \[{a^3}\left[ {c{m^3}} \right]\]
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh hình lập phương là: \[S = 4{a^2}\]
\[\begin{array}{l} \Rightarrow 100 = 4{a^2}\\ \Rightarrow {a^2} = 100:4\\ \Rightarrow a = 5\left[ {cm} \right]\end{array}\]
Thể tích hình lập phương đó là:
\[V = {a^3} = {5^3} = 125\left[ {{m^3}} \right]\]
VD 2
Một chiếc thùng giữ nhiệt [ H.10.10] có lòng trong có dạng một hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 30 cm. Tính dung tích của thùng giữ nhiệt đó.