5/9 âm là ngày bao nhiêu dương 2022

Xem lịch vạn niên thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022 dương lịch là ngày bao nhiêu âm lịch, ngày 5/9/2022 có tốt không, nên làm gì trong hôm nay?

Từ xưa đến nay, việc xem ngày giờ tốt xấu đã trở thành một nét văn hóa truyền thống của các dân tộc phương Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng. Khi tiến hành những công việc quan trọng như động thổ, làm nhà, cưới hỏi, xuất hành… thì cần chọn giờ tốt, ngày tốt để mọi sự hanh thông.

Thông tin chi tiết về ngày 5/9/2022 thứ hai dương lịch:

Âm lịch: mùng 10, tháng Tám, năm 2022 tức ngày Tân Dậu, tháng Kỷ Dậu, năm Nhâm Dần, Tiết khí: Xử Thử, Trực: Trừ, Ngày Hoàng Đạo: Ngọc Đường Hoàng Đạo [tốt]

Giờ Hoàng đạoMậu Tý [23h-1h]: Tư MệnhCanh Dần [3h-5h]: Thanh LongTân Mão [5h-7h]: Minh ĐườngGiáp Ngọ [11h-13h]: Kim QuỹẤt Mùi [13h-15h]: Bảo QuangĐinh Dậu [17h-19h]: Ngọc Đường

Giờ Hắc đạoKỷ Sửu [1h-3h]: Câu TrậnNhâm Thìn [7h-9h]: Thiên HìnhQuý Tị [9h-11h]: Chu TướcBính Thân [15h-17h]: Bạch HổMậu Tuất [19h-21h]: Thiên LaoKỷ Hợi [21h-23h]: Nguyên Vũ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thạch Lựu Mộc

Ngày: Tân Dậu; tức Can Chi tương đồng [Kim], là ngày cát.
Nạp âm: Thạch Lựu Mộc kị tuổi: Ất Mão, Kỷ Mão.
Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

TrựcTrừÝ nghĩaCái mới đã được kiến lập thời cái cũ được loại trừ, nên sau Kiến là Trừ. Tức là giai đoạn cái mới – cái cũ ganh đua nhau, tranh tối tranh sáng.Nên làmTốt mọi việcKiêng kỵ

Tuổi xung khắcXung ngày: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
Xung tháng: Tân Mão, Ất Mão

Sao tốtThiên Quý: Tốt mọi việcThiên thành: Tốt mọi việcQuan nhật: Tốt mọi việcÍch Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏiNgọc đường: Hoàng Đạo – Tốt mọi việcNgũ Hợp: Tốt mọi việcTrực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu [trừ Kim thần thất sát]

Sao xấuThiên Ngục: Xấu mọi việcThiên Hỏa: Xấu về lợp nhàTiểu Hồng Sa: Xấu mọi việcThổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổTrùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửaNguyệt Hình: Xấu mọi việcNguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổThiên địa chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổPhủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổDương thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng

Nhị Thập Bát Tú:TúNguy [Nguy Nguyệt Yến] [Xấu]Thất chínhNguyệtCon vậtYến [Én]Thuộc nhóm saoPhương Bắc – Huyền Vũ – Mùa Đông

Trần Nhật Thành luận giải:

Nên làmChôn cất rất tốt, lót giường bình yên.Kiêng kỵDựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.Ngoại lệTại Tị, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.Tóm tắtNguy tinh bât khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Hướng xuất hành– Hỷ thần [hướng thần may mắn] – TỐT: Hướng Tây Nam
– Tài thần [hướng thần tài] – TỐT: Hướng Tây Nam
– Hắc thần [hướng ông thần ác] – XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:NgàyThiên MônÝ nghĩaXuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong:

Giờ Tiểu Các23h-01h và 11h-13hRất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.Giờ Tuyệt Lộ01h-03h và 13h-15hCầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.Giờ Đại An03h-05h và 15h-17hMọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.Giờ Tốc Hỷ05h-07h và 17h-19hVui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.Giờ Lưu Niên07h-09h và 19h-21hNghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.Giờ Xích Khẩu09h-11h và 21h-23hHay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

Nhân thầnNgày 10 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

Tháng âm: 8
Vị trí: Xí

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Ngày: Tân Dậu
Vị trí: Thương khố, Thê, ngoại Đông Nam

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Chủ Đề