5 từ chữ cái với rony ở cuối năm 2022

  -   Thứ năm, 30/11/2017 15:34 [GMT+7]

Everton đã vươn lên vị trí thứ 13 sau trận thắng 3-0 trước West Ham rạng sáng nay và nhờ sự tỏa sáng của Rooney, sóng gió tại sân Goodison Park tạm thời qua đi.

Ảnh: Reuters.

Đầu tiên là tiêu chí kết quả, cụ thể là điểm số và vị trí trên BXH, Everton đã vươn một lúc 4 bậc [từ 17 lên 13] sau trận thắng West Ham rạng sáng nay. Hiện tại, The Toffees đã có 15 điểm, hơn đội xếp thứ 18 là West Ham 5 điểm.

Giải đấu còn 24 vòng nữa và Everton thiếu 25 điểm để trụ hạng. Như vậy, trung bình Rooney và các đồng đội cần hơn 1 điểm mỗi trận để hoàn thành mục tiêu. Ở ngoại hạng Anh, mỗi đội cần 40 điểm là chắc chắn trụ hạng. Với tình hình mùa giải này, CLB nửa xanh vùng Merseyside không cần gì khác ngoài việc được ở lại với sân chơi cao nhất nước Anh.

Rooney đã có trận đấu tuyệt hay. Ảnh: Getty.

Thế nhưng, 24 vòng nữa là con số rất nhiều để Everton nuôi lại những mục tiêu xa hơn. Nếu đó là một tấm vé dự cúp Châu Âu, đó cũng không phải là mục tiêu viễn tưởng. Để thực hiện tham vọng đó, giới chủ sân Goodison Park sắp hoàn thành thương vụ với HLV Sam Allardyce với mức lương 6 triệu Euro/năm.

Đây là số lương khá lớn so với mặt bằng chung bóng đá Châu Âu hiện tại. Có thể lấy ví dụ cụ thể là HLV Zidane của CLB Real Madrid, ông thầy người Pháp đã giành tới 2 Champions League trong 2 năm vừa qua nhưng cũng chỉ nhận 4,5 triệu Euro/năm.

"Big Sam" nổi tiếng là người "lính cứu hỏa" thuộc dạng tốt nhất Ngoại hạng Anh. Không phải ngẫu nhiên mà Everton bỏ số tiền lớn như vậy để đưa Sam Allardyce về. 6 triệu Euro/năm vừa là áp lực cũng vừa là phần thưởng xứng đáng để Big Sam hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

Big Sam sẽ nhận trách nhiệm cực lớn tại sân Goodison Park. Ảnh: EMPICS.

Cuối cùng là Rooney nói riêng hay những cầu thủ của Everton nói chung. Chiến thắng không tưởng 4-0 trước West Ham là cú hích tinh thần cực lớn. Dù đối thủ West Ham hiện tại không mạnh nhưng chính Everton cũng chẳng khá khẩm hơn. Chiến thắng đậm trước đối thủ cạnh tranh trực tiếp sẽ tạo tiền đề cực lớn cho Rooney để vững tin hơn trong quãng đời còn lại của mùa giải.

Highlights: Everton 4-0 West Ham.

Bình luận:

Bạn nghĩ gì về nội dung này?

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

Gửi bình luận

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bức tượng The United Trinity bên ngoài sân vận động Old Trafford, thể hiện ba huyền thoại của Manchester United George Best, Denis Law, Bobby Charlton. Cả ba đều có trên 300 lần ra sân cho CLB và từng giành danh hiệu Quả bóng vàng châu Âu.Ruud van Nistelrooy [trái] là tay săn bàn có hiệu suất cao nhất mọi thời đại của Manchester United.

Manchester United F.C. là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Old Trafford, Greater Manchester. Câu lạc bộ được thành lập tại Newton Heath vào năm 1878 với cái tên Newton Heath LYR F.C., và có trận đấu đầu tiên vào tháng 10 năm 1886, khi họ thi đấu ở vòng 1 Cúp FA 1886–87.[1] Câu lạc bộ được đổi tên thành Manchester United F.C. năm 1902, và chuyển đến Old Trafford vào năm 1910.[2]

Tính từ trận đấu đầu tiên của câu lạc bộ cho đến nay đã có hơn 900 cầu thủ từng thi đấu cho đội 1 của câu lạc bộ. Tính cả những lần vào thay người, đã có 204 cầu thủ có ít nhất 100 lần ra sân.[2][3]

Kỷ lục ra sân với số lần nhiều nhất đó là tiền vệ Ryan Giggs, người mà có tổng cộng 963 lần ra sân trong 23 năm sự nghiệp thi đấu; Ryan Giggs cũng giữ kỷ lục ra sân trong đội hình xuất phát với 797 trận. Anh đã phá kỷ lục ra sân nhiều nhất của Bobby Charlton trước trận Chung kết UEFA Champions League 2008.[4] Charlton là tay săn bàn hàng đầu cho câu lạc bộ với 249 bàn thắng trong 17 năm sự nghiệp thi đấu tuy nhiên bị Wayne Rooney phá bỏ kỷ lục khi anh ấy ghi được 253 bàn thắng. Có 10 cầu thủ chơi hơn 500 trận cho câu lạc bộ. Ngoài Charlton và Rooney, có 2 cầu thủ ghi được hơn 200 bàn thắng cho câu lạc bộ đó là Denis Law và Jack Rowley.[5]

Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Ryan Giggs đã có hơn 850 lần khoác áo Manchester United. Anh cũng đã ghi bàn trong mỗi mùa kể từ khi Premier League được thành lập năm 1992.[6]
  • Chỉ tính số lần ra sân và bàn thắng ở đội 1, bao gồm các trận đấu tại Premier League, Football League, Cúp FA, Cúp Liên đoàn, Siêu cúp Anh, European Cup/Champions League, UEFA Cup, UEFA Cup Winners' Cup, Inter-Cities Fairs Cup, Siêu cúp châu Âu và FIFA Club World Cup; các trận đấu ở thời kỳ chiến tranh được coi là không chính thức và được loại trừ, cũng như các trận đấu của mùa giải 1939-40.
  • Danh sách sắp xếp theo ngày ra mắt câu lạc bộ.

Số liệu thống kê chính xác tới ngày 19 tháng 5 năm 2018

Bảng tiêu đề
  • Quốc tịch – Nếu một cầu thủ thi đấu bóng đá quốc tế, quốc gia/các quốc gia anh ta từng thi đấu cho được đưa ra. Nếu không, quốc tịch của cầu thủ sẽ là đất nước nơi họ sinh ra.
  • Sự nghiệp ở Manchester United – Năm mà cầu thủ thi đấu trận đầu tiên cho Manchester United cho tới năm mà cầu thủ thi đấu trận cuối cùng.
  • Bắt đầu – Số lần ra sân ở đội hình xuất phát.
  • Dự bị – Số trận vào thay người.
  • Tổng – Tổng số lần ra sân.
Trước-thập niên 1960 Sau-thập niên 1960 GK FB DF HB MF FW U
Thủ môn
Hậu vệ cánh Hậu vệ
Nửa hậu vệ Tiền vệ
Tiền đạo
Cầu thủ đa năng1
Bryan Robson đã ra sân 461 trận cho Manchester United và là đội trưởng lâu nhấtcủa câu lạc bộ trong 12 năm.
Paul Scholes đã ra sân 718 trận cho Manchester United.[7]Peter Schmeichel đã ra sân 398 trận cho Manchester United.
Gary Neville đã ra sân 602 trận cho Manchester United.
David Beckham đã ra sân 394 trận và ghi được 85 bàn thắng cho Manchester United.
Eric Cantona đã ra sân 185 trận và ghi được 87 bàn thắng cho Manchester United.
Roy Keane đã ra sân 480 trận cho Manchester United.
Wes Brown đã ra sân 362 trận cho Manchester United.
Ole Gunnar Solskjær đã ra sân 366 trận cho Manchester United.
John O'Shea đã ra sân 393 trận cho Manchester United.
Rio Ferdinand đã ra sân 455 trận cho Manchester United trong 12 năm.[8]
Cristiano Ronaldo đã ra sân 292 trận và ghi được 118 bàn thắng cho Manchester United.
Wayne Rooney đã ghi được 246 bàn thắng trong 522 lần ra sân.
Patrice Evra đã ra sân 379 trận cho Manchester United
Nemanja Vidić đã ra sân 300 trận cho Manchester United.
David De Gea đã ra sân 225 trận cho Manchester United.
Robin van Persie đã ra sân 105 trận cho Manchester United.
Juan Mata hiện đang chơi bóng cho câu lạc bộ và có số lần ra sân trên 100 trận.

Đội trưởng câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ năm 1882, 45 cầu thủ đã giữ vị trí đội trưởng của CLB Newton Heath LYR F.C., Newton Heath F.C. hay Manchester United F.C.[218] Đội trưởng đầu tiên là E. Thomas, từ năm 1882 đến năm 1883.[218] Đội trưởng lâu nhất là Bryan Robson, từ năm 1982 tới năm 1994, mặc dù ông cùng giữ vị trí này với Steve Bruce từ năm 1992 cho tới năm 1994.[218] Roy Keane, từ năm 1997 đến 2005, là đội trưởng đạt nhiều danh hiệu nhất; anh giành được 4 chức vô địch giải ngoại hạng, 2 Cúp FA, 1 Siêu cúp Anh, 1 UEFA Champions League và 1 Cúp bóng đá liên lục địa. Đội trưởng hiện tại của câu lạc bộ là Harry Maguire, người mà thay thế Ashley Young trong năm 2020.

Thời gian[218]Tên Ghi chú
1878–1882 Không rõ
1882–1883 E.Thomas Được biết đến như là đội trưởng đầu tiên của CLB
1883–1887
Sam Black
1887–1891
Jack Powell
Đội trưởng đầu tiên không phải là người Anh.
1891–1892
Bob McFarlane
1892–1893
Joe Cassidy
1893–1894 Không rõ
1894–1896
James McNaught
1896–1897
Caesar Jenkyns
1897–1903
Harry Stafford
Đội trưởng của Newton Heath và là đội trưởng đầu tiên của Manchester United.
1903–1904
John Willie Sutcliffe
1904–1905
Jack Peddie
1905–1913
Charlie Roberts
1913–1914
George Stacey
1914–1915
George Hunter
1915–1917
Patrick O'Connell
1917–1918
George Anderson
1918–1919
Jack Mew
1919–1922
Lal Hilditch
1922–1928
Frank Barson
1928–1929
Jack Wilson
1929–1930
Charlie Spencer
1930–1931
Jack Silcock
1931–1932
George McLachlan
1932
Louis Page
1932–1934
Jack Silcock
1934–1935
Bill McKay
1935–1937
Jimmy Brown
1937–1939
George Roughton
1939–1940
Bill McKay
1940–1944 Không có Không có giải đấu nào được tổ chức trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
1944–1945
George Roughton
1945–1953
Johnny Carey
Đội trưởng đầu tiên sau chiến tranh và là đội trưởng đầu tiên không phải người Vương quốc Anh.
1953
Stan Pearson
1953–1955
Allenby Chilton
1955–1958
Roger Byrne
Chết trong tai nạn máy bay ở München.[219]
1958–1959
Bill Foulkes
1959–1960
Dennis Viollet
1960–1962
Maurice Setters
1962–1967
Noel Cantwell
Đồng đội trưởng với Denis Law từ 1964 tới 1967.[218]
1964–1968
Denis Law
Đồng đội trưởng với Noel Cantwell từ 1964 tới 1967.[218]
1968–1973
Bobby Charlton
1973–1974
George Graham
1974–1975
Willie Morgan
1975–1982
Martin Buchan
1982
Ray Wilkins
1982–1994
Bryan Robson
Đội trưởng lâu nhất trong lịch sử Manchester United. Đồng đội trưởng với Steve Bruce từ 1992 tới 1994.[218]
1992–1996
Steve Bruce
Đồng đội trưởng với Bryan Robson từ 1992 tới 1994.[218]
1996–1997
Eric Cantona
Đội trưởng đầu tiên không phải người Vương quốc Anh hay Ireland.
1997–2005
Roy Keane
Giành nhiều danh hiệu hơn bất cứ đội trưởng nào khác của United.[220]
2005–2011
Gary Neville
Đội trưởng là người vùng Manchester đầu tiên kể từ thời Roger Byrne
2011–2014
Nemanja Vidić
Đội trưởng đầu tiên tới từ vùng Đông Âu.[221]
2014–2017
Wayne Rooney
Là đội trưởng đầu tiên giành chức vô địch UEFA Europa League[222]
2017–2018
Michael Carrick
[223]
2018–2019
Antonio Valencia
Là đội trưởng đầu tiên đến từ Nam Mỹ.[224]
2019–2020
Ashley Young
[225]
2020–hiện tại
Harry Maguire
Làm đội trưởng chỉ sau 6 tháng [226]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Club – History by Decade”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ a b “Club – History by Decade – 1900–1909”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ “Club – Trophy Room”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ Shuttleworth, Peter [ngày 21 tháng 5 năm 2008]. “Spot-on Giggs overtakes Charlton”. BBC Sport [British Broadcasting Corporation]. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ “Club – History by Decade – 1990–1999”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2010.
  6. ^ “Player Profile – Ryan Giggs”. premierleague.com. Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2011. Truy cập 22/01/2011.
  7. ^ “Top Appearances – All Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
  8. ^ a b “Rio Ferdinand”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ “Bob Donaldson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  10. ^ “Fred Erentz”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  11. ^ “Joe Cassidy”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  12. ^ “James McNaught”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  13. ^ “Dick Smith”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  14. ^ “Walter Cartwright”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  15. ^ “Harry Stafford”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  16. ^ “William Bryant”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  17. ^ “Frank Barrett”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  18. ^ “Billy Morgan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  19. ^ “Billy Griffiths”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  20. ^ “Alf Schofield”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  21. ^ “Vince Hayes”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  22. ^ “Jack Peddie”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  23. ^ “Alex Downie”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  24. ^ “Alex Bell”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  25. ^ “Bob Bonthron”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  26. ^ “Harry Moger”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  27. ^ “Dick Duckworth”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  28. ^ “Charlie Roberts”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  29. ^ “Dick Holden”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  30. ^ “Jack Picken”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  31. ^ “George Wall”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  32. ^ “Billy Meredith”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  33. ^ “Sandy Turnbull”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  34. ^ “George Stacey”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  35. ^ “Harold Halse”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  36. ^ “Arthur Whalley”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  37. ^ “Enoch West”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  38. ^ “Robert Beale”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  39. ^ “Jack Mew”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  40. ^ “Clarence Hilditch”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  41. ^ “Jack Silcock”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  42. ^ “Joe Spence”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  43. ^ “Charlie Moore”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  44. ^ “John Grimwood”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  45. ^ “Teddy Partridge”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  46. ^ “Alfred Steward”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  47. ^ “Ray Bennion”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  48. ^ “Arthur Lochhead”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  49. ^ “Harry Thomas”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  50. ^ “Frank Barson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  51. ^ “Frank Mann”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  52. ^ “Frank McPherson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  53. ^ “Tom Jones”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  54. ^ “Jimmy Hanson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  55. ^ “Jack Wilson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  56. ^ “Hugh McLenahan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  57. ^ “Harry Rowley”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  58. ^ “Tom Reid”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  59. ^ “George McLachlan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  60. ^ “Jack Mellor”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  61. ^ “Tom Manley”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  62. ^ “George Vose”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  63. ^ “Jack Griffiths”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  64. ^ “Bill McKay”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  65. ^ “George Mutch”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  66. ^ “Tommy Bamford”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  67. ^ “Billy Bryant”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  68. ^ “James Brown”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  69. ^ “Johnny Carey”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  70. ^ “Jack Rowley”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  71. ^ “Stan Pearson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  72. ^ “Jack Warner”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  73. ^ “John Aston senior”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  74. ^ “Allenby Chilton”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  75. ^ “Henry Cockburn”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  76. ^ “Jack Crompton”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  77. ^ “Jimmy Delaney”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  78. ^ “Billy McGlen”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  79. ^ “Charlie Mitten”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  80. ^ “John Downie”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  81. ^ “Ray Wood”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  82. ^ “Don Gibson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  83. ^ “Mark Jones”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  84. ^ “Johnny Berry”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  85. ^ “Jackie Blanchflower”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  86. ^ “Roger Byrne”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  87. ^ “David Pegg”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  88. ^ “Bill Foulkes”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  89. ^ “Tommy Taylor”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  90. ^ “Duncan Edwards”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  91. ^ “Dennis Viollet”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  92. ^ “Fred Goodwin”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  93. ^ “Albert Scanlon”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  94. ^ “Eddie Colman”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  95. ^ “Ronnie Cope”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  96. ^ “Bobby Charlton”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  97. ^ “David Gaskell”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  98. ^ “Harry Gregg”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  99. ^ “Shay Brennan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  100. ^ “Albert Quixall”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  101. ^ “Johnny Giles”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  102. ^ “Nobby Stiles”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  103. ^ “Maurice Setters”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  104. ^ “Tony Dunne”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  105. ^ “Noel Cantwell”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  106. ^ “David Herd”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  107. ^ “Denis Law”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  108. ^ “David Sadler”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  109. ^ “Paddy Crerand”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  110. ^ “George Best”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  111. ^ “John Connelly”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  112. ^ “John Fitzpatrick”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  113. ^ “John Aston junior”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  114. ^ “Alex Stepney”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  115. ^ “Brian Kidd”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  116. ^ “Francis Burns”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  117. ^ “Willie Morgan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  118. ^ “Steve James”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  119. ^ “Sammy McIlroy”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  120. ^ “Martin Buchan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  121. ^ “David McCreery”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  122. ^ “Alex Forsyth”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  123. ^ “Lou Macari”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  124. ^ “Gerry Daly”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  125. ^ “Brian Greenhoff”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  126. ^ “Stewart Houston”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  127. ^ “Stuart Pearson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  128. ^ “Arthur Albiston”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  129. ^ “Steve Coppell”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  130. ^ “Jimmy Nicholl”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  131. ^ “Gordon Hill”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  132. ^ “Jimmy Greenhoff”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  133. ^ “Ashley Grimes”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  134. ^ “Joe Jordan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  135. ^ “Gordon McQueen”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  136. ^ “Gary Bailey”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  137. ^ “Mickey Thomas”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  138. ^ “Kevin Moran”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  139. ^ “Ray Wilkins”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  140. ^ “Mike Duxbury”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  141. ^ “John Gidman”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  142. ^ “Frank Stapleton”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  143. ^ “Remi Moses”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  144. ^ “Bryan Robson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  145. ^ “Norman Whiteside”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  146. ^ “Paul McGrath”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  147. ^ “Mark Hughes”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  148. ^ “Graeme Hogg”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  149. ^ “Clayton Blackmore”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  150. ^ “Jesper Olsen”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  151. ^ “Gordon Strachan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  152. ^ “Peter Davenport”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  153. ^ “Brian McClair”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  154. ^ “Steve Bruce”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  155. ^ “Lee Martin”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  156. ^ “Lee Sharpe”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  157. ^ “Mal Donaghy”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  158. ^ “Mike Phelan”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  159. ^ “Neil Webb”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  160. ^ “Gary Pallister”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  161. ^ “Paul Ince”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  162. ^ “Denis Irwin”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  163. ^ “Ryan Giggs”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  164. ^ “Andrei Kanchelskis”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  165. ^ “Paul Parker”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  166. ^ “Peter Schmeichel”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  167. ^ “Gary Neville”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011.
  168. ^ “David Beckham”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  169. ^ “Nicky Butt”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  170. ^ “Eric Cantona”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  171. ^ “Roy Keane”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  172. ^ “David May”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  173. ^ “Paul Scholes”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  174. ^ “Andrew Cole”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  175. ^ “Phil Neville”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  176. ^ “Ronny Johnsen”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  177. ^ “Ole Gunnar Solskjaer”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  178. ^ “Teddy Sheringham”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  179. ^ “Henning Berg”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  180. ^ “Wes Brown”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2011.
  181. ^ “Jaap Stam”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  182. ^ “Dwight Yorke”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  183. ^ “Quinton Fortune”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  184. ^ “Mikael Silvestre”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  185. ^ “John O'Shea”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  186. ^ “Fabien Barthez”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  187. ^ “Ruud van Nistelrooy”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  188. ^ “Darren Fletcher”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015.
  189. ^ “Cristiano Ronaldo”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  190. ^ “Louis Saha”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  191. ^ “Wayne Rooney”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
  192. ^ “Edwin van der Sar”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
  193. ^ “Park Ji-Sung”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
  194. ^ “Patrice Evra”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  195. ^ “Nemanja Vidic”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  196. ^ “Michael Carrick”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
  197. ^ “Nani”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  198. ^ “Anderson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2013.
  199. ^ “Jonny Evans”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  200. ^ “Dimitar Berbatov”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  201. ^ “Rafael”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  202. ^ “Danny Welbeck”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  203. ^ “Antonio Valencia”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
  204. ^ “Javier Hernández”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  205. ^ “Chris Smalling”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016.
  206. ^ “David de Gea”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  207. ^ “Phil Jones”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  208. ^ “Ashley Young”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
  209. ^ “Robin van Persie”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  210. ^ “Marouane Fellaini”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2013.
  211. ^ “Juan Mata”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  212. ^ “Daley Blind”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.
  213. ^ “Jesse Lingard”. StretfordEnd.co.uk. Barn End Media. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  214. ^ “Ander Herrera”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.
  215. ^ “Marcos Rojo”. StretfordEnd.co.uk. Barn End Media. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.
  216. ^ “Anthony Martial”. StetfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2017.
  217. ^ “Marcus Rashford”. StretfordEnd.co.uk. Barn End Media. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2016.
  218. ^ a b c d e f g h “Newton Heath and Manchester United Captains”. Manchester United Museum information sheets. Manchester United. 2009.
  219. ^ “Munich remembered”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 4 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2010.
  220. ^ “Keane leaves Man United”. ESPNsoccernet. ESPN Internet Ventures. 18/11/2005. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2010.
  221. ^ Luckhurst, Samuel [ngày 9 tháng 1 năm 2015]. “Man United dressing room was 'concerned' by Vidic and Evra - Scholes”. Manchester Evening News.
  222. ^ Jackson, Jamie [ngày 12 tháng 8 năm 2014]. “Wayne Rooney named Manchester United's club captain by Louis van Gaal”. The Guardian.
  223. ^ “Michael Carrick”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  224. ^ Brown, Luke [ngày 20 tháng 7 năm 2018]. “Manchester United news: Jose Mourinho to make Antonio Valencia club captain after Michael Carrick's retirement”. The Independent. Independent Digital News & Media. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  225. ^ Carney, Sam [ngày 3 tháng 8 năm 2019]. “Ole says Young will be new club captain”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  226. ^ Carney, Sam [ngày 17 tháng 1 năm 2020]. “Maguire to be new United captain”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Trang web chính thức
  • Trang web chính thức của Manchester United

Quảng cáo

Tất cả các từ kết thúc bằng từ 'Rony' có thể được kiểm tra trên trang này: Tất cả những người giải câu đố của Wordle hoặc bất kỳ trò chơi Word nào cũng có thể kiểm tra danh sách đầy đủ này của tất cả 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 13 Các chữ cái kết thúc bằng các chữ cái r, o, n và y. Nếu hôm nay câu đố từ ngữ đã làm bạn bối rối thì hướng dẫn Wordle này sẽ giúp bạn tìm thấy các chữ cái còn lại của các từ kết thúc với Rony.RONY‘ Word can be checked on this page: All those Puzzle solvers of wordle or any Word game can check this Complete list of All 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 letters words Ending with r, o, n, and y Letters. If Today’s word puzzle stumped you then this Wordle Guide will help you to find the remaining letters of Words Finishing with RONY.

Cũng kiểm tra: Hôm nay câu đố câu đố #433: Today’s Wordle #433 Puzzle Answer

Nếu bạn tìm thấy thành công bốn chữ cái cuối cùng của trò chơi Wordle hoặc bất kỳ và tìm kiếm phần còn lại của các chữ cái thì danh sách từ này sẽ giúp bạn tìm câu trả lời chính xác và tự mình giải câu đố.Wordle game or any and looking for the rest of the letters then this word list will help you to find the correct answers and solve the puzzle on your own.

Hãy thử công cụ tìm Word Word Word của chúng tôiWORDLE WORD FINDER TOOL

Quảng cáo

Đây là danh sách đầy đủ 5 từ kết thúc

  • Trớ trêu
  • bạn thân

Đây là danh sách đầy đủ của 6 chữ cái kết thúc bằng

  • Barony

Đây là danh sách đầy đủ 7 từ chữ cái kết thúc

  • Đồng bộ
  • Tia hiệu

Đây là danh sách đầy đủ 8 từ chữ kết thúc

  • Không đồng bộ

Đây là danh sách đầy đủ 9 từ chữ kết thúc

  • không tìm thấy

Đây là danh sách đầy đủ 10 từ ngữ kết thúc

  • không tìm thấy

Đây là danh sách đầy đủ 10 từ ngữ kết thúc

  • không tìm thấy

Đây là danh sách đầy đủ 10 từ ngữ kết thúc

  • không tìm thấy

Đây là danh sách đầy đủ 10 từ ngữ kết thúc

  • không tìm thấy

Đây là danh sách đầy đủ 10 từ ngữ kết thúc

Đây là danh sách đầy đủ 11 từ chữ kết thúcR, O, N, Y letters then this list will be the same and worked for any situation. Wordle game within months rules over the world and now people are searching for hints and clues that they can use to solve the puzzle in the best attempt [2/6, 3/6, 4/6, 5/6].

Đây là danh sách đầy đủ 12 từ chữ kết thúc

  1. Đây là danh sách đầy đủ của 13 từ chữ cái kết thúc
  2. 5 chữ cái kết thúc bằng hướng dẫn rony- wordle
  3. Danh sách được đề cập ở trên được làm việc cho mọi trò chơi hoặc sự kiện câu đố nếu bạn thường tìm kiếm năm từ chữ cái kết thúc bằng các chữ cái R, O, N, Y & NBSP; thì danh sách này sẽ giống nhau và hoạt động cho mọi tình huống. Trò chơi wordle trong các quy tắc hàng tháng trên thế giới và bây giờ mọi người đang tìm kiếm gợi ý và manh mối mà họ có thể sử dụng để giải câu đố trong nỗ lực tốt nhất [2/6, 3/6, 4/6, 5/6].

NYT Wordle Mẹo & Thủ thuậtWordle Guide Sectionto Find more Five letter words list

Bắt đầu với một từ mà bạn chưa bao giờ thử cho đến bây giờ bởi vì các từ hàng ngày hoàn toàn khác nhau nên có rất ít khả năng từ ngày hôm nay bắt đầu với giống như trước.wordle game, you have only 6 tries to guess the correct answers so the wordle guide is the best source to eliminate all those words that you already used and do not contain in today’s word puzzle answer. In that way, you will easily short the words that possibly be your today’s wordle answer.

Tìm các từ hoặc nguyên âm trùng lặp trong 5 chữ cái của bạn Here we listed all possible words that can make with the ending RONY Letter. If somehow any English word is missing in the following list kindly update us in below comment box.

Quảng cáo

5 từ chữ kết thúc bằng Rony: Hầu hết những người gần đây thường xuyên tìm kiếm 5 chữ cái. Chúng tôi thường tìm kiếm các thuật ngữ hoặc từ bắt đầu bằng một chữ cái cụ thể hoặc kết thúc bằng một chữ cái cụ thể trong một từ điển. Thay vì sử dụng từ điển, điều này có thể giúp bạn xác định vị trí của 5 chữ cái kết thúc bằng Rony. Tiếp tục đọc bài viết cho đến cuối cùng để biết 5 từ chữ kết thúc bằng rony và ý nghĩa của 5 chữ cái kết thúc bằng rony. & Nbsp; & nbsp; & nbsp;

Lời kết thúc bằng Rony

Hầu hết những người gần đây thường tìm kiếm 5 từ chữ thường vì trò chơi Wordle, vì Wordle là một câu đố từ 5 chữ cái giúp bạn học 5 chữ cái mới và làm cho bộ não của bạn hiệu quả bằng cách kích thích sức mạnh từ vựng của nó. Chúng ta có thể hoàn thành bất cứ điều gì bằng lời nói. Một số người say mê lời nói, trong khi những người khác sử dụng chúng một cách khéo léo và mạnh mẽ. Chúng tôi thường tìm kiếm các thuật ngữ bắt đầu bằng một chữ cái cụ thể hoặc kết thúc bằng một chữ cái cụ thể trong từ điển. Thay vì sử dụng từ điển, bài viết này có thể giúp bạn xác định vị trí 5 từ chữ kết thúc bằng Rony. Hãy xem xét danh sách 5 từ sau đây kết thúc bằng Rony. Bạn có bị mất lời không? Đừng lo lắng. Có rất nhiều từ 5 chữ cái kết thúc bằng Rony. & NBSP; Chúng tôi đã đặt những từ như vậy dưới đây, cùng với các định nghĩa của họ, để giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của bạn. Tiếp tục bài viết cho đến cuối cùng để biết các từ và ý nghĩa của chúng

Wordde

Josh Wardle, một lập trình viên trước đây đã thiết kế các thử nghiệm xã hội và nút cho Reddit, đã phát minh ra Wordle, một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. Người chơi có sáu cơ hội để đoán một từ năm chữ cái; Phản hồi được cung cấp dưới dạng gạch màu cho mỗi dự đoán, chỉ ra những chữ cái nào ở đúng vị trí và ở các vị trí khác của từ trả lời. Các cơ chế tương tự như các cơ chế được tìm thấy trong các trò chơi như Mastermind, ngoại trừ Wordle chỉ định các chữ cái nào trong mỗi dự đoán là đúng. Mỗi ngày có một từ câu trả lời cụ thể giống nhau cho tất cả mọi người.

Bảng sau đây chứa 5 từ chữ kết thúc bằng rony; & nbsp;

& nbsp; & nbsp; & nbsp; S.no 5 chữ cái kết thúc bằng "Rony"
1. Trớ trêu
2. Brony
3. Bạn thân
4. Drony

Ý nghĩa của 5 chữ cái kết thúc bằng rony

  1. Trớ trêu - biểu hiện của một ý nghĩa của một người bằng cách sử dụng ngôn ngữ thường biểu thị điều ngược lại, điển hình là cho hiệu ứng hài hước hoặc nhấn mạnh.– The expression of one’s meaning by using language that normally signifies the opposite, typically for humorous or emphatic effect.
  2. Brony - Một người đàn ông là người hâm mộ chương trình truyền hình My Little Pony và loạt đồ chơi– A man who is a fan of the My Little Pony television programme and range of toys
  3. Drony - chậm chạp, lười biếng.– sluggish, lazy.

5 chữ cái kết thúc bằng Rony - Câu hỏi thường gặp

1. Wordle là gì?

Wordle là một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021.

2. Ai đã tạo ra Wordle?

Một lập trình viên Josh Wardle đã tạo ra Wordle.

3. 5 chữ cái kết thúc bằng Rony là gì?

Trớ trêu
Drony
Brony

4. Ý nghĩa của sự trớ trêu là gì?

Biểu thức của một ý nghĩa của một người bằng cách sử dụng ngôn ngữ thường biểu thị điều ngược lại, điển hình là cho hiệu ứng hài hước hoặc nhấn mạnh.

5 từ chữ cái kết thúc bằng ASE là gì?

Những từ năm chữ cái kết thúc bằng cách sử dụng AS ASE để thử Wordle..
ABASE..
BLASE..
CEASE..
CHASE..
ERASE..
FEASE..
LEASE..
LYASE..

Điều gì kết thúc với EZ?

chez.
prez.
jeez.
geez.
oyez.
suez.
abez.
baez.
Cheznullwords kết thúc bằng EZ-Từ điển miễn phí www.thefreedictionary.com

Điều gì kết thúc với Aya?

papaya..
papaya..
piraya..
kabaya..
pitaya..
belaya..
celaya..
malaya..
fukaya..

Điều gì kết thúc với PA?

kappa..
poppa..
pampa..
cuppa..
nappa..
arepa..
stupa..
kalpa..

Chủ Đề