Old Posts
Nội dung chính Show
- Tiểu sử sơ lược:
- Giai đoạn sơ khai:
- Chương trình Radio:
- Bài hát bán chạy nhất năm 2004
- Album bán chạy hàng đầu năm 2004
- Album Christian & Tin Mừng
- Album nghệ sĩ cổ điển
- Đĩa đơn cổ điển
- 40 bảng xếp hạng hàng đầu mới được công bố trong ...
- Điệu nhảy phổ biến nhất năm 2004 là gì?
- Bài hát được chơi nhiều nhất trong năm 2004 là gì?
- Những bài hát nào là xu hướng trong năm 2004?
- Những ban nhạc nào đã lớn trong năm 2004?
Nguyễn Văn Toán 23 tháng 04,2018
Xem thêm: 15 Ca Khúc Vượt Thời Gian Của Above & Beyond
Tiểu sử sơ lược:
Above & Beyond là nhóm nhạc điện tử đến từ nước Anh bao gồm ba thành viên là Jono Grant, Tony McGuinness và Paavo Siljamäki. Nhóm nhạc được thành lập vào năm 2000 này cũng là chủ sở hữu của hai hãng thu âm lớn Anjunabeats và Anjunadeep với trụ sở đặt tại thủ đô London, đồng thời họ cũng tổ chức một chương trình phát thanh hàng tuần mang tên Group Therapy Radio.Giai đoạn sơ khai:
Jono Grant và Paavo Siljamäki gặp nhau lần đầu tiên tại trường Đại học Westminster. Cả hai bất ngờ nhận ra được điểm chung của mình chính là nhạc điện tử và quyết định cùng nhau viết nhạc. Theo gợi ý của Paavo, họ thành lập hãng thu âm mang tên Anjunabeats ngay vào mùa hè năm 1999 và single đầu tiên là "Volume One" đã được phát hành trên chính hãng thu âm này với nghệ danh Anjunabeats. Ban đầu, hãng thu âm Anjunabeats được thành lập như một phương tiện để họ phát hành những sản phẩm âm nhạc của mình. Tuy nhiên, việc trùng tên với nghệ danh của mình đã thôi thúc họ bắt đầu phát hành nhạc với nhiều nghệ danh khác nhau, đặc biệt là Dirt Devils và Free State. Không chỉ dừng lại ở bản gốc, chiếc đĩa than "Volume One" đầu tiên còn được đóng gói cùng bản Tease Dub Mix của họ. Bài hát này đã nhanh chóng thu hút được sự chú ý tại các câu lạc bộ khiêu vũ và nhận được sự ủng hộ của rất nhiều nghệ sĩ nổi tiếng thời điểm bấy giờ như Pete Tong, Paul Oakenfold, Judge Jules và Paul van Dyk. Sau thành công vang dội của "Volume One" cũng như một chuỗi những single, remix dưới nghệ danh Free State và Dirt Devils, Giám đốc tiếp thị & Quản lý tập đoàn Warner Music Group thời điểm bấy giờ là Tony McGuinness đã được người anh trai Liam McGuiness chia sẻ về bộ đôi này khi anh từng mua một thư viện sample do Jono xây dựng cho hãng Yamaha và liên lạc với anh ta sau đó. Sau khi được ủy quyền để remix bài hát "Home" của Chakra, Tony McGuinness đã chiêu mộ cả Jono Grant và Paavo Siljamäki để giúp anh hoàn thiện bản remix này. Khi cả ba người đang suy nghĩ về một nghệ danh chung cho họ thì nguồn cảm hứng bất chợt xuất phát từ trang web của một huấn luyện viên người Mỹ cũng có tên là Jono Grant. Câu slogan "Above & Beyond" nhanh chóng gây ấn tượng cả ba người và họ đã quyết định sử dụng nghệ danh này cho đến tận bây giờ. Thời điểm mới trình làng, Above & Beyond vẫn chưa được biết đến nhiều nhưng từ khi bản remix "Home" của họ được Rob Searle và Tilt đưa vào ngay mặt A của đĩa Remixes cũng như được Pete Tong chơi trên kênh BBC Radio 1, bài hát này đã nhanh chóng chiếm lấy vị trí số một trên bảng xếp hạng UK Club Chart. Ngoài việc sản xuất với nghệ danh Above & Beyond, bộ ba đến từ nước Anh này cũng phát hành các sản phẩm âm nhạc qua nghệ danh khác là OceanLab kết hợp cùng với nữ ca sĩ / nhạc sĩ Justine Suissa. OceanLab cũng không hề kém cạnh với Above & Beyond khi 4 nghệ sĩ đã mang đến hàng loạt bài hát nổi bật như "Miracle", "Satellite", "Another Chance" và đặc biệt nhất là album "Sirens of the Sea" phát hành vào năm 2008. Ngay từ thời điểm bắt đầu, hãng thu âm Anjunabeats đã thành công trong việc xây dựng những âm hưởng Progressive Trance đến với những fan hâm mộ của họ. Điểm đặc biệt của Above & Beyond hay Anjunabeats chính là sự nhất quán trong việc duy trì những giai điệu Progressive Trance đến các thính giả qua đó tạo thành một lượng fan trung thành vô cùng hùng hậu. Không những thế, họ còn "trung thành" ngay cả trong việc hợp tác cùng các giọng ca như Carrie Skipper, Ashley Tomberlin, Zoë Johnston và Richard Bedford. Sau gần 20 năm sự nghiệp, đến nay Above & Beyond vẫn còn hợp tác với rất nhiều những nghệ sĩ mà bạn có thể tìm thấy trong những tác phẩm đầu tiên của họ.Xem thêm: Above & Beyond Công Bố Bộ Phim Tài Liệu Mới
Chương trình Radio:
Từ năm 2004, Above & Beyond đã bắt đầu sản xuất nhiều chương trình radio hàng tuần bao gồm cả Anjunabeats Worldwide. Hiện tại, người hâm mộ thường biết đến Above & Beyond qua chương trình Group Therapy Radio. Chương trình kéo dài hai giờ đồng hồ với một nửa thời lượng dành cho các khách mời được phát vào thứ Sáu hàng tuần trong đó cả ba người thay phiên nhau thực hiện chương trình. Tiền thân của Group Therapy Radio chính là chương trình Trance Around the World rất được yêu thích. Nó được phát trên nhiều phương tiện truyền thông lớn như YouTube, Twitch hay Facebook... Trance Around the World [2004–2012] Trance Around the World là một chương trình phát thanh hàng tuần với tổng cộng 450 tập được phát hành trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2012. Chương trình đã tiếp cận đến hơn 30 triệu thính giả ở 35 quốc gia khác nhau hàng tuần, khiến nó trở thành một trong những chương trình radio được nghe nhiều nhất trên thế giới. Trance Around the World cũng là nền tảng để quảng bá cho những nghệ sĩ mới nổi trên Anjunabeats. Đã có rất nhiều tập đặc biệt của Trance Around the World, bao gồm các set nhạc của Above & Beyond tại các lễ hội cũng như các cột mốc quan trọng như Tập 400 được tổ chức vào tháng 11 năm 2011 tại Beirut, Lebanon. Trance Around the World đã kết thúc sau 9 năm phát sóng vào tháng 11 năm 2012 với show diễn kỷ niệm cột mốc 450 tập tại Bangalore, Ấn Độ. Group Therapy Radio [2012 - hiện nay] Vào ngày 5 tháng 11 năm 2012, Above & Beyondđã công bố sự ra mắt của Group Therapy Radio [ABGT] kế thừa những tinh hoa từ Trance Around the World. Tập 001 được phát sóng đồng thời trong chương trình Trance Around the World số 450. Mỗi 50 tập được tổ chức, Above & Beyond sẽ tổ chức một chương trình lớn để dánh dấu cột mốc này với các chương trình được tổ chức ở mỗi quốc gia khác nhau mỗi lần. ABGT 50 được tổ chức vào ngày 26 tháng 10 năm 2013 tại Alexandra Palace, London. ABGT 100 được tổ chức tại Madison Square Garden ở New York. Vào ngày 26 tháng 9 năm 2015, Above & Beyond đánh dấu tập thứ 150 của ABGT thông qua set nhạc được nhóm chơi tại Mainstage trong một sự kiện tại Allphones Arena, Sydney, Australia. ABGT 200 đã diễn ra vào ngày 24 tháng 9 năm 2016 tại Ziggo Dome ở Amsterdam và gần đây nhất là ABGT 250 diễn ra vào hai ngày 16 và 17 tháng 9 năm 2017 tại nhà hát The Gorge Amphitheatre ở George, Washington qua đó trở thành chương trình ABGT diễn ra trong nhiều ngày đầu tiên được tổ chức. Những lần xuất hiện khác Từ năm 2004, Above & Beyond đã xuất hiện nhiều lần trên Essential Mix của kênh BBC Radio 1. Không những vậy, vào năm 2004 và năm 2011, các chương trình khách mời của họ đã được bình chọn trở thành Essential Mix of the Year. Ngày 24 tháng 1 năm 2014 đánh dấu nhóm được giới thiệu trên Hall of Fame của huyền thoại Pete Tong. Above & Beyondcũng là nghệ sĩ duy nhất từng đoạt giải Essential Mix of the Year hai lần. Đừng quên theo dõi Loop Central để cập nhật những tin tức mới nhất cũng như tìm hiểu thêm Phần 2 về Above & Beyond nhé!- Âm nhạc
- Tin tức và đánh giá âm nhạc
- Biểu đồ âm nhạc iTunes
- itunes biểu đồ bài hát hàng đầu
- itunes Top 100 bài hát
- Apple top 200 luồng
- Bài hát quốc gia hàng đầu
- Bài hát pop hàng đầu
- Bài hát rap hàng đầu
- Bài hát thay thế hàng đầu
- itunes biểu đồ album hàng đầu
- ITunes Top 100 album
- Album quốc gia hàng đầu
- Album pop hàng đầu
- Album rap hàng đầu
- Album thay thế hàng đầu
- Biểu đồ iTunes quốc tế
- Sách
- Sách tin tức và đánh giá
- Biểu đồ audiobook theo thể loại
- Audiobook bán chạy nhất
- Những người bán hàng tốt nhất của Fiction Audiobook
- Những người bán hàng giỏi nhất không hư cấu
- Audiobook mới hàng đầu
- Sách điện tử Biểu đồ bán chạy nhất của thể loại
- Sách điện tử bán chạy nhất
- Sách điện tử hư cấu những người bán hàng tốt nhất
- Những người bán hàng tốt nhất không hư cấu
- Phim
- Tin tức phim, Revies & Box Office Báo cáo
- Phim iTunes hàng đầu
- Tivi
- Tin tức truyền hình
- Các tập phim truyền hình hàng đầu
- Mùa truyền hình hàng đầu
- Ứng dụng
- Ứng dụng iPhone được trả tiền hàng đầu
- Ứng dụng iPhone miễn phí hàng đầu
- Ứng dụng iPad trả phí hàng đầu
- Ứng dụng iPad miễn phí hàng đầu
- Ứng dụng Mac hàng đầu
- Ứng dụng Mac miễn phí hàng đầu
- Biểu đồ thế giới
- Nhà
- Âm nhạc
- Biểu đồ âm nhạc
- Bài hát & Album hàng đầu năm 2004
10 bài hát và album kỹ thuật số bán chạy nhất hàng đầu được bán trên iTunes vào năm 2004.
Bài hát bán chạy nhất năm 2004
Album bán chạy hàng đầu năm 2004
28 tháng 10 năm 2022 - 03 tháng 11 năm 2022
Biểu đồ album Ailen chính thức
Thay đổi ngày:
trước- Người độc thân
- Top 100
- Tốp 40
- Cập nhật
- Kết thúc năm
- Luồng âm thanh
- Việc bán hàng
- Tải xuống
- Vật lý
- Vinyl
- Ailen
- Tập ảnh
- Top 100
- Tốp 40
- Cập nhật
- Kết thúc năm
- Tải xuống
- Việc bán hàng
- Tải xuống
- Vật lý
- Vinyl
- Ailen
- Tập ảnh
- Ailen
- Tập ảnh
- Top 100
- Ailen
- Tập ảnh
- Ailen
- Tập ảnh
- Tổng hợp
- Phát trực tuyến
- Nhạc phim
- Scotland
- Tổng hợp
- Cổ điển
- Nhảy
- Người độc thân
- Tập ảnh
- Nhạc đen
- Biểu đồ album chính thức của hip hop và R & B
- Hip Hop chính thức và Biểu đồ đơn R & B
- Rock & thay thế
- Album Rock & Metal
- Rock & Metal Singles
- Album vinyl
- Vinyl đơn
- Cửa hàng ghi âm
- Album Indie
- Album Indie Breakers
- Người độc thân độc lập
- Indie Singles Breakers
- Album tiến bộ
- Đất nước / rễ
- Kết thúc năm
- Luồng âm thanh
- Blu-ray
- Việc bán hàng
- Tải xuống
- Children's
- Vật lý
- Vinyl
- Ailen
- Ailen
- Tập ảnh
- Luồng âm thanh
- Việc bán hàng
- Tải xuống
- Phát trực tuyến
- Tổng hợp
- Phát trực tuyến
- Nhạc phim
- Scotland
- Tổng hợp
- Cổ điển
- Nhảy
- Người độc thân
- Tập ảnh
- Nhạc đen
- Biểu đồ album chính thức của hip hop và R & B
- Phát trực tuyến
- Tổng hợp
- Phát trực tuyến
- Nhạc phim
- Scotland
- Tổng hợp
- Cổ điển
- Nhảy
- Người độc thân
- Tập ảnh
- Nhạc đen
- Biểu đồ album chính thức của hip hop và R & B
- Hip Hop chính thức và Biểu đồ đơn R & B
- Rock & thay thế
1 | 1 | Album Indie Album Indie Breakers Người độc thân độc lập | 1 | 9 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
2 | 2 | Indie Singles Breakers Album tiến bộ Đất nước / rễ | 1 | 14 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
3 | 3 | Album Americana Album nghệ sĩ đồng quê Tổng hợp quốc gia | 3 | 3 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
4 | 6 | Lộn xộn trên thiên đường Venbee & Goddard Columbia | 4 | 5 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
5 | 5 | Cuộc sống thành phố lớn Luude & Mattafix Hồ sơ Warner | 4 | 18 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
6 | 4 | Cuộc sống thành phố lớn Luude & Mattafix Hồ sơ Warner | 1 | 22 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
7 | 7 | Cuộc sống thành phố lớn Luude & Mattafix Hồ sơ Warner | 4 | 20 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
8 | 8 | Cuộc sống thành phố lớn Luude & Mattafix Hồ sơ Warner | 8 | 3 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
9 | 9 | Cuộc sống thành phố lớn Luude & Mattafix Columbia | 2 | 19 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
10 | 10 | Cuộc sống thành phố lớn Luude & Mattafix Hồ sơ Warner | 2 | 29 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
11 | 11 | Cuộc sống thành phố lớn BRU-C 0207 | 7 | 26 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
12 | Cuộc sống thành phố lớn | Luude & Mattafix Hồ sơ Warner Sợ cảm thấy | 12 | 1 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
13 | 17 | Cuộc sống thành phố lớn Luude & Mattafix Hồ sơ Warner | 1 | 71 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
14 | 13 | Sợ cảm thấy Hệ thống LF Sợ cảm thấy | 12 | 13 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
15 | 15 | Hệ thống LF Ferrari Sợ cảm thấy | 4 | 26 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
16 | 14 | Hệ thống LF Ferrari James Hype/Miggy Dela Rosa | 5 | 23 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
17 | 12 | Đảo/Hồ sơ thập giá NHỚ BẠN Sợ cảm thấy | 9 | 12 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
18 | 16 | Hệ thống LF Ferrari James Hype/Miggy Dela Rosa | 1 | 55 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
19 | 21 | Đảo/Hồ sơ thập giá NHỚ BẠN James Hype/Miggy Dela Rosa | 19 | 8 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
20 | 18 | Đảo/Hồ sơ thập giá NHỚ BẠN Hồ sơ Warner | 2 | 43 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
21 | 19 | Sợ cảm thấy Hệ thống LF Hồ sơ Warner | 2 | 38 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
22 | 20 | Sợ cảm thấy Hệ thống LF Ferrari | 1 | 212 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
James Hype/Miggy Dela Rosa | |||||
Đảo/Hồ sơ thập giá | |||||
23 | Cuộc sống thành phố lớn | Luude & Mattafix Hồ sơ Warner Sợ cảm thấy | 23 | 1 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
24 | 25 | Hệ thống LF Ferrari Hồ sơ Warner | 22 | 11 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
25 | 22 | Sợ cảm thấy Hệ thống LF Sợ cảm thấy | 11 | 17 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
26 | 26 | Hệ thống LF Ferrari James Hype/Miggy Dela Rosa | 26 | 7 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Đảo/Hồ sơ thập giá | |||||
27 | 27 | NHỚ BẠN Southstar B1/Bộ âm thanh | 3 | 44 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
28 | 23 | Phá vỡ tâm hồn tôi Beyonce Điên rồ những gì tình yêu có thể làm | 13 | 19 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
29 | 24 | David Guetta/Hill/Henderson Parlophone Không có lý do | 19 | 9 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
30 | 31 | Mới Lionheart [không sợ hãi] Joel Corry & Tom Grennan | 1 | 292 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Đại Tây Dương | |||||
31 | 29 | NHỚ Becky Hill & David Guetta Polydor | 1 | 40 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
32 | 30 | Bật đèn một lần nữa Fred một lần nữa/Nhà Thụy Điển Mafia 21 lý do | 1 | 121 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
33 | 28 | Nathan Dawe ft Ella Henderson Ở lại đêm Hồ sơ Warner | 27 | 13 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
34 | 33 | Sợ cảm thấy Hệ thống LF Hệ thống LF | 30 | 10 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
35 | 39 | Ferrari James Hype/Miggy Dela Rosa Hồ sơ Warner | 35 | 2 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
36 | 34 | Sợ cảm thấy Hệ thống LF POSITIVA/PRMD | 1 | 346 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Đại Tây Dương | |||||
37 | 32 | NHỚ Becky Hill & David Guetta Polydor | 2 | 19 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
38 | 35 | Bật đèn một lần nữa Fred một lần nữa/Nhà Thụy Điển Mafia 21 lý do | 1 | 78 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
39 | Cuộc sống thành phố lớn | Luude & Mattafix Hồ sơ Warner James Hype/Miggy Dela Rosa | 39 | 1 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify | |||||
40 | 36 | Đảo/Hồ sơ thập giá NHỚ BẠN NHỚ BẠN | 36 | 2 | Mua nghe |
Mua nghe | |||||
Amazon iTunes | |||||
Deezer Spotify |
- Southstar
- B1/Bộ âm thanh
- Phá vỡ tâm hồn tôi
- Beyonce
- Điên rồ những gì tình yêu có thể làm
- David Guetta/Hill/Henderson
Parlophone
Không có lý do
Mới- Lionheart [không sợ hãi]
- Joel Corry & Tom Grennan
- Đại Tây Dương
- NHỚ
- Becky Hill & David Guetta
- Polydor
- Bật đèn một lần nữa
- Fred một lần nữa/Nhà Thụy Điển Mafia
- 21 lý do
- Nathan Dawe ft Ella Henderson
- Ở lại đêm
- Sigala & Talia Mar
- Joel Corry & Tom Grennan
- Đại Tây Dương
- NHỚ
- Becky Hill & David Guetta
- Fred một lần nữa/Nhà Thụy Điển Mafia
- Bật đèn một lần nữa
- Fred một lần nữa/Nhà Thụy Điển Mafia
- 21 lý do
- Nathan Dawe ft Ella Henderson
- Ở lại đêm
- Sigala & Talia Mar
- Ở lại đêm
- Sigala & Talia Mar
- Joel Corry & Tom Grennan
- Ở lại đêm
- Sigala & Talia Mar
- Ở lại đêm
- Sigala & Talia Mar
- Bộ âm thanh
- LỊCH SỬ
- Joel Corry & Becky Hill
- BÂY GIỜ BẠN Ở ĐÂU
- Tần số bị mất/Calum Scott
- CHỨNG ĐIÊN CUỒNG
- Sống mà không có bạn
- Sigala/David Guetta/Sam Ryder
- Làm cho tôi cảm thấy tốt
- Belters chỉ ft jazzy
- BẠN ĐÃ ĐI ĐÂU
- Jax Jones ft MNEK
- MỘT NỤ HÔN
- Calvin Harris & Dua Lipa
- Columbia/Warner Bros
- iTunes
- Deezer
- Delilah [kéo tôi ra khỏi điều này]
- Fred một lần nữa
- Sâu xuống
- Alok/Ella Eyre/Kenny Dope
- Nóng trong đó
- Tiesto & Charli XCX
- BÉ GÁI
- Becky Hill & David Guetta
- Polydor
- Blu-ray
- Bật đèn một lần nữa
- Fred một lần nữa/Nhà Thụy Điển Mafia
- Children's
- 21 lý do
- Nathan Dawe ft Ella Henderson
- Thể thao & Thể hình
- Ailen
- Phát trực tuyến
- Luồng âm thanh
- Luồng âm thanh [trước tháng 7 năm 2014]
- Vinyl
- Tập ảnh
- Người độc thân
- Hoa Kỳ
- Billboard 200
- Billboard Hot 100
- Ailen
- Biểu đồ đơn Ailen chính thức
- Biểu đồ album Ailen chính thức
- Biểu đồ tổng hợp Ailen chính thức
- Ailen Homegrown Top 20
- Biểu đồ video Ailen chính thức
- Kết thúc năm
- Tập ảnh
- Người độc thân
- Hoa Kỳ
- Billboard 200
- Billboard Hot 100
- Ailen
- Biểu đồ đơn Ailen chính thức
- Biểu đồ album Ailen chính thức
- Biểu đồ tổng hợp Ailen chính thức
- Ailen Homegrown Top 20
- Biểu đồ video Ailen chính thức
- Kết thúc năm
- Video
- Thêm +
Afrobeats
Châu Á
Album Christian & Tin Mừng
Album nghệ sĩ cổ điển
Album tổng hợp cổ điển
Đĩa đơn cổ điển
Album Jazz & Blues
Punjabi
Biểu đồ người độc thân Scala
40 bảng xếp hạng hàng đầu mới được công bố trong ...
Điệu nhảy phổ biến nhất năm 2004 là gì?
2004: "Lùi lại"Lean Back"
Bài hát được chơi nhiều nhất trong năm 2004 là gì?
Usher không chỉ làm cho danh sách này hai lần, mà anh ta lại giành được vị trí hàng đầu, với "Yeah!"Nhận 496.805 tổng số lượt chơi."Yeah!" getting 496,805 total plays.
Những bài hát nào là xu hướng trong năm 2004?
100 lượt truy cập hàng đầu năm 2004/100 bài hát hàng đầu năm 2004..
Ừ!- Usher có Lil Jon & Ludacris ..
Burn - Usher ..
Nếu tôi không có bạn - Alicia Keys ..
Tình yêu này - Maroon 5 ..
Cách bạn di chuyển - Outkast có màu nâu buồn ngủ ..
Lý do hoobastank..
Tôi không muốn biết - Mario Winans có Enya & P. Diddy ..
Này bạn!- Outkast ..
Những ban nhạc nào đã lớn trong năm 2004?
1 | Usher [nghệ sĩ nam# 1] |
2 | Maroon 5 [Nhóm 1/Duo] |
3 | Britney Spears [nữ nghệ sĩ số 1] |
4 | Outkast |
5 | Avril Lavigne |
Lưu trữ ARC: Các nghệ sĩ hàng đầu năm 2004 - Rock trên Netwww.Rockonthenet.com
100 bài hát hay nhất của thập kỷ của Rolling Stone là một tính năng trong tạp chí âm nhạc của Hoa Kỳ Rolling Stone, vạch ra 100 bài hát hay nhất từ những năm 2000 [2000 Phản2009] theo một hội thảo gồm 100 nhà văn âm nhạc, nhà phê bình, nghệ sĩ và người trong ngành. Danh sách này được biên soạn và xuất bản vào tháng 6 năm 2009. Hai năm sau, vào ngày 17 tháng 6 năm 2011, danh sách được công bố trực tuyến lần đầu tiên, với các bài viết mới. Danh sách này, tuy nhiên, vẫn giữ nguyên.'s 100 Best Songs of the Decade was a feature in US music magazine Rolling Stone, charting the 100 best songs from the 2000s [2000–2009] according to a panel of 100 music writers, critics, artists and industry insiders. The list was compiled and published in June 2009. Two years later, on 17 June 2011, the list was published online in full for the first time, with new write-ups. The list itself, however, remained the same.
Theo Rolling Stone, danh sách "phản ánh tinh thần chiết trung của thập kỷ với các bài hát từ những người phục hưng rock garage, các hoạt động độc lập vui vẻ, các siêu sao hip-hop, các nhà sản xuất R & B hiện đại, rocka Arena, Boundary Shatters Hybrids và một vài Các biểu tượng quen thuộc từ thời đại trước ". [1]
Top 100 bài hát [Chỉnh sửa][edit]
001 | "Crazy" [từ St.[from St. Elsewhere] | R & B. | Gnarls Barkley |
002 | "99 vấn đề" [từ album đen][from The Black Album] | Hiphop | Jay-Z |
003 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Dangerously in Love] | R & B. | Gnarls Barkley |
004 | "99 vấn đề" [từ album đen][from Speakerboxxx/The Love Below] | Hiphop | Jay-Z |
005 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Kala] | Hiphop | Jay-Z |
006 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Elephant] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
007 | Outkast[from Fever to Tell] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
008 | Outkast[from Back to Black] | R & B. | Gnarls Barkley |
009 | "99 vấn đề" [từ album đen][from All That You Can't Leave Behind] | Hiphop | Jay-Z |
010 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from The Marshall Mathers LP] | Hiphop | Jay-Z |
011 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Oracular Spectacular] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
012 | Outkast[from 8 Mile: Music from and Inspired by the Motion Picture] | Hiphop | Jay-Z |
013 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Get Rich or Die Tryin'] | Hiphop | Jay-Z |
014 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Miss E... So Addictive] | Hiphop | Jay-Z |
015 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from American IV: The Man Comes Around] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
016 | Outkast[from Is This It] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
017 | Outkast[from Love and Theft] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
018 | Outkast[from Breakaway] | "Máy bay giấy" [từ Kala] | M.I.A. |
019 | "Seven Nation Army" [từ voi][from The College Dropout] | Hiphop | Jay-Z |
020 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Justified] | R & B. | Gnarls Barkley |
021 | "99 vấn đề" [từ album đen][from Stankonia] | Hiphop | Jay-Z |
022 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Touch] | R & B. | Gnarls Barkley |
023 | "99 vấn đề" [từ album đen][from Good Girl Gone Bad] | R & B. | Gnarls Barkley |
024 | "99 vấn đề" [từ album đen][from Kid A] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
025 | Outkast[from Under Construction] | Hiphop | Jay-Z |
026 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from A Rush of Blood to the Head] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
027 | Outkast[from Give Up] | "Máy bay giấy" [từ Kala] | M.I.A. |
028 | "Seven Nation Army" [từ voi][from Harps and Angels] | "Máy bay giấy" [từ Kala] | M.I.A. |
029 | "Seven Nation Army" [từ voi][from Late Registration] | Hiphop | Jay-Z |
030 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Chocolate Factory] | R & B. | Beyoncé có Jay-Z |
031 | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới][from Yoshimi Battles the Pink Robots] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
032 | Outkast[from Franz Ferdinand] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
033 | Outkast[from Discovery] | "Máy bay giấy" [từ Kala] | M.I.A. |
034 | "Seven Nation Army" [từ voi][from Parachutes] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
035 | Outkast[from The Rising] | Hiphop | Jay-Z |
036 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from No Line on the Horizon] | Hiphop | Jay-Z |
037 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from LCD Soundsystem] | "Máy bay giấy" [từ Kala] | M.I.A. |
038 | "Seven Nation Army" [từ voi][from Gorillaz] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
039 | Outkast[from Good News for People Who Love Bad News] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
040 | Outkast[from Tasty] | R & B. | "Máy bay giấy" [từ Kala] |
041 | M.I.A.[from Sound of Silver] | "Máy bay giấy" [từ Kala] | M.I.A. |
042 | "Seven Nation Army" [từ voi][from Funeral] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
043 | Outkast[from Phrenology] | Hiphop | "Máy bay giấy" [từ Kala] |
044 | M.I.A.[from In the Zone] | "Seven Nation Army" [từ voi] | Thay thế |
045 | Các sọc trắng[from Fever] | "Seven Nation Army" [từ voi] | Thay thế |
046 | Các sọc trắng[from Oracular Spectacular] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
047 | Outkast[from American Idiot] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
048 | Outkast[from Hot Fuss] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
049 | Outkast[from Bows + Arrows] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
050 | Outkast[from I Am... Sasha Fierce] | R & B. | "Máy bay giấy" [từ Kala] |
051 | M.I.A.[from Voodoo] | R & B. | "Seven Nation Army" [từ voi] |
052 | Thay thế[from Stripped] | R & B. | Các sọc trắng |
053 | "Bản đồ" [từ sốt để nói][from Echoes] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
054 | Outkast[from A Rush of Blood to the Head] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
055 | Outkast[from Stankonia] | Hiphop | Jay-Z |
056 | "Crazy in Love" [từ tình yêu nguy hiểm][from Kid A] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
057 | Outkast[from Oh, Inverted World] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
058 | Outkast[from White Blood Cells] | Beyoncé có Jay-Z | "Này bạn!" [từ loaboxxx/tình yêu bên dưới] |
059 | "Khó giải thích" [từ đây là nó][from Is This It] | Thay thế | Các nét |
060 | "Không thể thay thế" [từ b'day][from B'Day] | R & B. | Beyoncé |
061 | "Bạn có phải là cô gái của tôi không" [từ Get Sinh][from Get Born] | Thay thế | Các nét |
062 | "Không thể thay thế" [từ b'day][from Songs in A Minor] | R & B. | Beyoncé |
063 | "Bạn có phải là cô gái của tôi không" [từ Get Sinh][from Tha Carter III] | Máy bay phản lực | "Fallin '" [từ các bài hát trong trẻ vị thành niên] |
064 | Chìa khóa Alicia[from How to Dismantle an Atomic Bomb] | "A Milli" [từ tha Carter III] | Hiphop |
065 | Lil Wayne[from American Idiot] | Thay thế | "Vertigo" [từ cách tháo dỡ một quả bom nguyên tử] |
066 | Đá[from Music] | U2 | "Đại lộ của những giấc mơ tan vỡ" [từ American Idiot] |
067 | Ngày xanh[from Yankee Hotel Foxtrot] | Thay thế | "Âm nhạc" [từ âm nhạc] |
068 | Nhảy[from Viva la Vida or Death and All His Friends] | Thay thế | Madonna |
069 | "Chúa Giêsu, v.v." [từ Yankee Hotel Foxtrot][from Santogold] | Wilco | "Viva la Vida" [từ Viva la Vida hoặc Death và tất cả bạn bè của anh ấy] |
070 | Coldplay[from Whatever People Say I Am, That's What I'm Not] | Thay thế | "Các nghệ sĩ L.E.S. [từ Santogold] |
071 | Điện tử[from Cross] | Wilco | "Viva la Vida" [từ Viva la Vida hoặc Death và tất cả bạn bè của anh ấy] |
072 | Coldplay[from Only by the Night] | Thay thế | "Các nghệ sĩ L.E.S. [từ Santogold] |
073 | Điện tử[from Songs for the Deaf] | Thay thế | Santigold |
074 | "Tôi cá là bạn trông đẹp trên sàn nhảy" [từ mọi người nói tôi là gì, đó là những gì tôi không phải là][from Return to Cookie Mountain] | Thay thế | khỉ Bắc Cực |
075 | "NHẢY." [từ Cross][from Funeral] | Thay thế | Sự công bằng |
076 | "Sử dụng ai đó" [chỉ từ đêm][from Confessions on a Dance Floor] | U2 | "Đại lộ của những giấc mơ tan vỡ" [từ American Idiot] |
077 | Ngày xanh[from Taking the Long Way] | "Âm nhạc" [từ âm nhạc] | Nhảy |
078 | Madonna[from LCD Soundsystem] | Wilco | "Viva la Vida" [từ Viva la Vida hoặc Death và tất cả bạn bè của anh ấy] |
079 | Coldplay[from Raising Sand] | "Các nghệ sĩ L.E.S. [từ Santogold] | Điện tử |
080 | Santigold[from Wolfgang Amadeus Phoenix] | Thay thế | "Tôi cá là bạn trông đẹp trên sàn nhảy" [từ mọi người nói tôi là gì, đó là những gì tôi không phải là] |
081 | khỉ Bắc Cực[from Missundaztood] | "NHẢY." [từ Cross] | Sự công bằng |
082 | "Sử dụng ai đó" [chỉ từ đêm][from The Black Album] | Máy bay phản lực | "Fallin '" [từ các bài hát trong trẻ vị thành niên] |
083 | Chìa khóa Alicia[from Standing in the Way of Control] | Thay thế | "A Milli" [từ tha Carter III] |
084 | Hiphop[from Lord Willin'] | Máy bay phản lực | "Fallin '" [từ các bài hát trong trẻ vị thành niên] |
085 | Chìa khóa Alicia[from Bitte Orca] | Thay thế | "A Milli" [từ tha Carter III] |
086 | Hiphop[from Romeo Must Die] | R & B. | Lil Wayne |
087 | "Vertigo" [từ cách tháo dỡ một quả bom nguyên tử][from Deep Cuts] | Wilco | "Viva la Vida" [từ Viva la Vida hoặc Death và tất cả bạn bè của anh ấy] |
088 | Coldplay[from The Blueprint] | Máy bay phản lực | "Fallin '" [từ các bài hát trong trẻ vị thành niên] |
089 | Chìa khóa Alicia[from I'm Wide Awake, It's Morning] | "Các nghệ sĩ L.E.S. [từ Santogold] | Điện tử |
090 | Santigold[from The Trials of Van Occupanther] | "Các nghệ sĩ L.E.S. [từ Santogold] | Điện tử |
091 | Santigold[from The Rising] | "A Milli" [từ tha Carter III] | Hiphop |
092 | Lil Wayne[from Time Well Wasted] | "Âm nhạc" [từ âm nhạc] | Nhảy |
093 | Madonna[from R&G [Rhythm & Gangsta]: The Masterpiece] | Máy bay phản lực | "Fallin '" [từ các bài hát trong trẻ vị thành niên] |
094 | Chìa khóa Alicia[from Amnesiac] | Thay thế | "A Milli" [từ tha Carter III] |
095 | Hiphop[from No More Drama] | R & B. | Lil Wayne |
096 | "Vertigo" [từ cách tháo dỡ một quả bom nguyên tử][from The Fame] | U2 | "Đại lộ của những giấc mơ tan vỡ" [từ American Idiot] |
097 | Ngày xanh[from Fleet Foxes] | "Các nghệ sĩ L.E.S. [từ Santogold] | Điện tử |
098 | Santigold[from Back to Black] | R & B. | "Tôi cá là bạn trông đẹp trên sàn nhảy" [từ mọi người nói tôi là gì, đó là những gì tôi không phải là] |
099 | khỉ Bắc Cực[from Demon Days] | Thay thế | "NHẢY." [từ Cross] |
100 | Sự công bằng[from Welcome to Jamrock] | R & B. | "Sử dụng ai đó" [chỉ từ đêm] |
Statistics[edit][edit]
4 | Nữ hoàng thời đồ đá |
3 | "Sói như tôi" [từ Return to Cookie Mountain] |
3 | TV trên radio |
3 | "Rebellion [LIES]" [từ đám tang] |
3 | Lửa Arcade |
3 | "Treo lên" [từ những lời thú tội trên sàn nhảy] |
3 | "Chưa sẵn sàng để làm tốt" [từ việc đi một chặng đường dài] |
2 | Quốc gia |
2 | Dixie chicks |
2 | "Daft Punk đang chơi ở nhà tôi" [từ LCD SoundSystem] |
2 | Hệ thống âm thanh LCD |
2 | "Gone Gone [đã di chuyển trên]" [từ việc nâng cát] |
2 | Dân gian |
2 | Robert Plant & Alison Krauss |
2 | "1901" [từ Wolfgang Amadeus Phoenix] |
2 | Phượng Hoàng |
2 | "Bắt đầu bữa tiệc" [từ MissundazTood] |
2 | Nhạc pop |
2 | Hồng |
"Dirt Off Your Boding" [từ Album Đen]
Top 100 album [Chỉnh sửa][edit]
Rolling Stone 100 Album hay nhất của thập kỷ.
001 | Đứa trẻ a | Thay thế | Radiohead |
002 | Đây có phải là nó | Thay thế | Radiohead |
003 | Đây có phải là nó | Thay thế | Radiohead |
004 | Đây có phải là nó | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
005 | Wilco | Thay thế | Radiohead |
006 | Đây có phải là nó | Thay thế | Radiohead |
007 | Đây có phải là nó | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
008 | Wilco | Bản thiết kế | Hiphop |
009 | Jay-Z | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
010 | Wilco | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
011 | Wilco | Bản thiết kế | Hiphop |
012 | Jay-Z | Con voi | Các sọc trắng |
013 | Tang lễ | Lửa Arcade | Marshall Mathers LP |
014 | Eminem | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
015 | Wilco | Lửa Arcade | Marshall Mathers LP |
016 | Eminem | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
017 | Wilco | Thay thế | Radiohead |
018 | Đây có phải là nó | Thay thế | Radiohead |
019 | Đây có phải là nó | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
020 | Wilco | Thay thế | Radiohead |
021 | Đây có phải là nó | Thay thế | Radiohead |
022 | Đây có phải là nó | Thay thế | Radiohead |
023 | Đây có phải là nó | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
024 | Wilco | Lửa Arcade | Marshall Mathers LP |
025 | Eminem | Thay thế | Radiohead |
026 | Đây có phải là nó | Thay thế | Các nét |
027 | Khách sạn Yankee Foxtrot | Thay thế | Wilco |
028 | Bản thiết kế | Thay thế | Hiphop |
029 | Jay-Z | Thay thế | Con voi |
030 | Các sọc trắng | Thay thế | Radiohead |
031 | Tang lễ | Thay thế | Lửa Arcade |
032 | Marshall Mathers LP | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
033 | Wilco | Con voi | Các sọc trắng |
034 | Tang lễ | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
035 | Wilco | Thay thế | Bản thiết kế |
036 | Hiphop | Lửa Arcade | Marshall Mathers LP |
037 | Eminem | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
038 | Wilco | Thay thế | Bản thiết kế |
039 | Hiphop | Thay thế | Jay-Z |
040 | Con voi | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
041 | Wilco | Thay thế | Bản thiết kế |
042 | Hiphop | Bản thiết kế | Hiphop |
043 | Jay-Z | Thay thế | Con voi |
044 | Các sọc trắng | Thay thế | Tang lễ |
045 | Lửa Arcade | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
046 | Wilco | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
047 | Wilco | Bản thiết kế | Wilco |
048 | Bản thiết kế | Thay thế | Hiphop |
049 | Jay-Z | Thay thế | Con voi |
050 | Các sọc trắng | Thay thế | Tang lễ |
051 | Lửa Arcade | Thay thế | Marshall Mathers LP |
052 | Eminem | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
053 | Wilco | Thay thế | Jay-Z |
054 | Con voi | Các sọc trắng | Tang lễ |
055 | Lửa Arcade | Bản thiết kế | Hiphop |
056 | Jay-Z | Thay thế | Jay-Z |
057 | Con voi | Thay thế | Các sọc trắng |
058 | Tang lễ | Các nét | Lửa Arcade |
059 | Marshall Mathers LP | Thay thế | Eminem |
060 | Thời hiện đại | Thay thế | Dân gian |
061 | Bob Dylan | Thay thế | Kala |
062 | M.I.A. | Người bỏ học đại học | Kanye West |
063 | Tình yêu và trộm cắp | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
064 | Wilco | Người bỏ học đại học | Kanye West |
065 | Tình yêu và trộm cắp | Âm thanh của bạc | Điện tử |
066 | Hệ thống âm thanh LCD | Thay thế | Tất cả những gì bạn không thể bỏ lại phía sau |
067 | Đá | Con voi | Các sọc trắng |
068 | Tang lễ | Lửa Arcade | Marshall Mathers LP |
069 | Eminem | Các nét | Thời hiện đại |
070 | Dân gian | Thay thế | Bob Dylan |
071 | Kala | Thay thế | Tang lễ |
072 | Lửa Arcade | Thay thế | Lửa Arcade |
073 | Marshall Mathers LP | Thay thế | Radiohead |
074 | Đây có phải là nó | Thay thế | Các nét |
075 | Khách sạn Yankee Foxtrot | Thay thế | Radiohead |
076 | Đây có phải là nó | Thay thế | Con voi |
077 | Các sọc trắng | Thay thế | Tang lễ |
078 | Lửa Arcade | Thay thế | Marshall Mathers LP |
079 | Eminem | Thay thế | Thời hiện đại |
080 | Dân gian | Thay thế | Jay-Z |
081 | Con voi | Thay thế | Bản thiết kế |
082 | Hiphop | Thay thế | Jay-Z |
083 | Con voi | Thay thế | Các sọc trắng |
084 | Tang lễ | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
085 | Wilco | Thay thế | Radiohead |
086 | Đây có phải là nó | Con voi | Các sọc trắng |
087 | Tang lễ | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
088 | Wilco | Lửa Arcade | Marshall Mathers LP |
089 | Eminem | Thay thế | Radiohead |
090 | Thời hiện đại | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
091 | Wilco | Thay thế | Bản thiết kế |
092 | Hiphop | Thay thế | Jay-Z |
093 | Con voi | Người bỏ học đại học | Kanye West |
094 | Tình yêu và trộm cắp | Thay thế | Âm thanh của bạc |
095 | Điện tử | Các nét | Khách sạn Yankee Foxtrot |
096 | Wilco | Các nét | Bản thiết kế |
097 | Hiphop | Thay thế | Radiohead |
098 | Jay-Z | Thay thế | Hiphop |
099 | Jay-Z | Thay thế | Con voi |
100 | Các sọc trắng | Bản thiết kế | Tang lễ |
References[edit][edit]
- Lửa Arcade Rolling Stone.com: "Introducing Rolling Stone's 100 Best Songs of the '00s" //www.rollingstone.com/music/news/introducing-rolling-stones-100-best-songs-of-the-00s-20110617